Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / 1 cách dễ dàng phân biệt các từ 夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu
Học tiếng Nhật theo chủ đề

1 cách dễ dàng phân biệt các từ 夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cách xưng hô giữa có thể phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa hai vợ chồng nhỉ? Cùng Kosei khám phá 4 cách "gọi chồng" phân biệt các từ  夫・主人・旦那・亭主 vô cùng thú vị của các cô vợ Nhật nhé!

Phân biệt

夫・主人・旦那・亭主

 

phân biệt các từ  夫・主人・旦那・亭主

Có 4 cách phổ biến để người phụ nữ gọi “chồng” mình trong tiếng Nhật. Trong đó,

「夫・おっと」

Phổ biến nhất là「夫」vì từ này vừa có thể dùng để gọi chồng mình, và cũng có thể dùng để gọi chồng của người khác. Tuy nhiên thì khi hai vợ chồng đối thoại với nhau, người vợ sẽ không gọi chồng mình là 「夫」.

 

1 cách dễ dàng phân biệt các từ  夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu

 

人・しゅじん」

Sau 「夫」 thì từ được dùng nhiều thứ hai là 「主人」.

So với 「夫」thì 「主人」có tạo cảm giác lịch sự hơn. Khi một cô vợ nhắc tới chồng mình, dùng từ  「夫」để thể hiện một thái độ tôn trọng nhất định, thì sẽ là lịch sự và tôn trọng hơn khi gọi chồng của người khác là 「ご主人」.

Tuy nhiên, từ 「主人」vốn dĩ hàm ý về mối quan hệ trên-dưới, chủ-tớ, với ý nghĩa “chủ nhân của gia đình” “Người mà tôi theo hầu”, chính vì vậy mà gần đây nhiều người không thích dùng nó nữa.

 

1 cách dễ dàng phân biệt các từ  夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu

 

「旦那」và「亭主」cũng mang nghĩa đen là “chủ nhân của gia đình”, có nguồn gốc từ cách gọi tôn kính của người dưới với những người đàn ông đứng đầu một gia đình thời xưa. Nhưng trong xã hội hiện đại, những từ này lại dần chuyển mình thành những cách nói tương đối thân mật, suồng sã, có thể dùng để gọi cả “chồng tôi” và “chồng cô ấy”, thường dùng cho các mối quan hệ thân thiết.

「亭主・ていしゅ」ĐÌNH-CHỦ

Nếu「主人」mang ý nghĩa 「雇用主」- Ông chủ (thuê lao động) thì 「亭主」vốn được dùng cho「宿屋や茶店などのあるじ」- Chủ nhà trọ, quán trà.

 

1 cách dễ dàng phân biệt các từ  夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu

 

「旦那・だんな」 ĐÁN-NÃ

Bên cạnh đó, từ「旦那」có nguồn gốc khá lắt léo. Bắt đầu với từ chỉ  「お布施」, có nghĩa là sự bố thí, tiền bố thí. Từ đó thì 「旦那」được dùng để gọi「寺院の施主」- Những thí chủ đã bố thí trong các ngôi chùa, ngoài ra thì nó cũng mang những nét nghĩa khác như “người chăm lo cho cuộc sống” hay “người đỡ đầu”. Dần dần thì 「旦那」được những người làm công dùng để gọi ông chủ, và các bà vợ gọi chồng mình một cách tôn kính.

 

1 cách dễ dàng phân biệt các từ  夫・主人・旦那・亭主 ghi nhớ lâu

 

Lưu ý nhỏ xíu đó là khi dùng với ý nghĩa「寺院の施主」- Người bố thí, thì 「旦那」được viết thành「檀那」, còn cách đọc không thay đổi.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm các bài học bổ ích khác nhé:

>>> Phân biệt các từ 以下・未満

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị