Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / 5 cách sử dụng của によって
Học ngữ pháp tiếng Nhật

5 Cách Sử Dụng Của によって

Thứ Năm, 04 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Chắc các bạn cúng đã biết cách sử dụng của によって ngữ pháp trong câu bị động để chỉ chủ thể của hành động rồi đúng không? Nhưng bên cạnh cách dùng đó によって còn có tận 4 cách dùng khác nữa đấy! Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu tới các bạn bài học 5 cách sử dụng của によって. Chúng ta cùng tìm hiểu về các cách sử dụng này để thấy tiếng Nhật phong phú đến nhường nhé!

5 cách sử dụng của によって

1. Nguyên nhân

  • Nghĩa: do, vì,…

  • Cách dùng: đi sau danh từ, diễn tả ý nghĩa “đó là nguyên nhân”, theo sau là kết quả.

  • Ví dụ:

+ 踏切事故によって、電車は3時間も遅れました。

  • Do vụ tai nạn thanh chắn tàu mà xe điện đến muộn 3 giờ.

+ 私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった。

  • Do phát ngôn bất cẩn của tôi nên lỡ làm tổn thương anh ấy.

2. Chỉ chủ thể hành động trong câu bị động

  • Nghĩa: bởi…

  • Cách dùngchỉ chủ thể hành động trong câu bị động. Tương tự như に(trong câu bị động) nhưng によってdùng khi động từ biểu thị ý sính sản ra một cái gì đó”, ví dụ như:設計する、作る、書く… và chủ thể thực hiện hành động đó là đối tượng được nhiều người biết đến.

  • Ví dụ:

+ この建物は有名な建築家によって設計された。

  • Toà nhà này do một kiến trúc sư nổi tiếng thiết kế.

+ その村の家の多くは洪水によって押し流された。

  • Có rất nhiều ngôi nhà ở làng này bị lũ cuốn trôi.

3. Phương pháp

  • Nghĩabằng cách, nhờ,…

  • Cách dùng: diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm công cụ” , “bằng phương pháp đó”…

  • Ví dụ:

+ この資料によって多くの事実が明らかになった。

  • Nhờ tư liệu này mà nhiều sự thật đã trở nên sáng tỏ.

+ 給料をカットすることによって、不況を乗り切ろうとしている。

  • Người ta định vượt qua khủng hoảng kinh tế bằng cách cắt giảm lương.

4. Chỗ dựa

  • Nghĩanhờ, dựa trên,…

  • Cách dùng: đi sau danh từ hoặc nghi vấn từ để diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm chỗ dựa”, “lấy đó làm nền tảng”

  • Ví dụ:

+行くか行かないかは、明日の天気によって決めよう。

  • Đi hay không đi, chúng ta sẽ quyết định dựa theo thời tiết ngày mai.

+試験の成績よりも通常の授業でどれだけ活躍したかによって成績をつけようと思う。

  • Tôi cho điểm dựa vào việc sinh viên đã tiến bộ thế nào trong các tiết học bình thường hơn là dựa vào thành tích kỳ thi.

Chú ý例によって、恒例によってlà kiểu nói đã được cố định có tính thành ngữ, có nghĩa là “giống như mọi khi”.

5. Trường hợp

  • Nghĩatuỳ,…

  • Cách dùngmang ý nghĩa tuỳ thuộc vào sự việc ở vế trước mà sự việc, tình hình,… ở vế sau sẽ có sự thay đổi. Vế sau thường có様々、色々、違う、変える…

  • Ví dụ:

+人によって考え方が違う。

  • Tuỳ người mà cách suy nghĩ cũng khác nhau.

+ 明日はところによって雨が降るそうだ。

  • Nghe nói mai sẽ mưa ở tuỳ nơi.

Trên đây là cách sử dụng của によって mà Kosei biên soạn được. Hi vọng, bài viết đã mang lại cho các bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với bài học ngữ pháp:

>>> Các cấu trúc với つもり

>>> Những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản

>>> Người vợ không cần ăn cơm (phần 1)

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị