Trang chủ / Chia sẻ / 6 quy tắc cần lưu ý khi trả lời phỏng vấn tại các công ty Nhật Bản
Chia sẻ

6 Quy Tắc Cần Lưu Ý Khi Trả Lời Phỏng Vấn Tại Các Công Ty Nhật Bản

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Bước trả lời phỏng vấn tiếng Nhật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định bạn có được nhận vào làm việc tại công ty mà mình đang mong muốn hay không. Hãy lưu ý 6 quy tắc sau đây mà trugn tâm tiếng Nhật Kosei chia sẻ nhé. ^^

quy tắc cần lưu ý khi trả lời phỏng vấn tại các công ty nhật bản, phỏng vấn ở công ty nhật

6 quy tắc cần lưu ý khi trả lời phỏng vấn tại các công ty Nhật Bản

1. Trước khi vào bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên chào họ

今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします. (こんにちわ! [Tên bạn] ともうします。どうぞよろしくおねがいします) Chào các anh chị! Tôi là XYZ. Xin nhờ mọi người giúp đỡ.

2. Có thể lịch sự hơn là “おねがいします”

Ở đây 申します (ともうします) là dạng khiêm nhường của 言います(いいます). Trong trường hợp bạn đang ngồi đợi ở trong phòng thì bạn nên đứng lên chào. 

3. Khi ra về  

失礼します (しつれいします) = Tôi xin phép (ra về) (kanji: THẤT LỄ) Hoặc lịch sự hơn 失礼いたします。(しつれいいたします)

4. Sử dụng cách nói lịch sự, kính ngữ

Chú ý là, trong cuộc phỏng vấn có thể người tuyển dụng sẽ sử dụng cách nói lịch sự, ví dụ: 今までどんなお仕事をなさいましたか?  いままでどんたおしごとをなさいあしたか? Cho tới giờ bạn đã làm công việc như thế nào? Ở đây なさいあした là lịch sự của しました mà thôi.

Dạng tôn kính cũng thường trùng với thể bị động, nên bạn có thể bị hỏi là: どうして弊社を選ばれますか? どしてへいしゃをえらべれますか? Tại sao bạn chọn công ty chúng tôi? Ở đây “えらばれる” là dạng lịch sự (và trùng với dạng bị động) của “えらぶ” (lựa chọn). Bạn cũng nên học các từ như : 弊社 へいしゃ (TỆ XÃ) = “Công ty chúng tôi”,  御社 おんしゃ = “Quý công ty” (cách bạn gọi công ty kia)  hay 貴社 きしゃ (QUÝ XÃ) = “Quý công ty”.

Bạn cũng cần biết các từ liên quan về tuyển dụng và xin việc như: 応募 おうぼ = ứng tuyển 採用 さいよう = tuyển dụng, thuê 雇用 こよう = thuê nhân viên 転職 てんしょく = chuyển việc 募集 ぼしゅう = tuyển dụng 履歴書 りれきしょ = sơ yếu lý lịch 面接 めんせつ = phỏng vấn 希望 きぼう = nguyện vọng 給料 きゅうりょう = lương v.v…

5. Nếu bạn không hiểu thì có thể hỏi lại, không nên trả lời bừa

XYZとは何ですか

XYZ とはなんですか = XYZ nghĩa là gì ạ?

Ví dụ:

雇用」とは何ですか. Hoặc là: 聞き取れませんでしたので,もう一度おっしゃっていただけますか?ききとれませんでしたので、もうういちどおっしゃっていただけますか。 Vì tôi không nghe được nên anh/chị có thể nói lại lần nữa cho tôi được không ạ? おっしゃる  là dạng tôn kính của 言う (いう). Hoặc có thể bạn nói là もう一度お話していただけますか (もういちどおはなししていただけますか) cho đơn giản cũng được.

Kết luận: Chuẩn bị và diễn tập kỹ càng để có buổi phỏng vấn thành công (còn xin được việc hay không lại là chuyện khác nhé!).

6. Một số điều nhỏ cần lưu ý khác

– 時間(じかん)を守(まも)る: Khi đi phỏng vấn phải đến đúng giờ, trong trường hợp đến trễ hay không đến được thì phải gọi điện thoại xin lỗi và hẹn lại với nhà tuyển dụng. – 印象(いんしょう): Tạo ấn tượng (ăn mặc, cử chỉ, lời nói). Trang phục phải phù hợp để đi làm, không nên mặc quần Jean, áo thun. Khuôn mặt tươi cười. Sau khi đứng lên nên kéo ghế lại vị trí cũ. – メモ: Nên mang theo sổ tay ghi chú. – 誠実(せいじつ)、率直(そっちょく): Nên thành thật trả lời các câu hỏi, không nên hứa liều.

Trên đây là quy tắc cần lưu ý khi trả lời phỏng vấn tại các công ty Nhật Bản mà Kosei biên soạn. Hi vọng, bài viết đã mang lại nhiều thông tin bổ ích đến cho các bạn đọc!

Chuẩn bị tiếp những câu hỏi nhà tuyển dụng hay hỏi trong bài sau cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei

>>> Một số câu hỏi khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật

>>> Những thói quen làm việc đáng học hỏi từ người Nhật

>>> Từ vựng tiếng Nhật trong sơ yếu lý lịch ( 履歴書)

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị