Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 2)
Ngữ pháp N2

Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 2)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Ở bài học lần trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu 6 cấu trúc liên quan đến cấu trúc ngữ pháp N2 こと. Trong bài học hôm nay, trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục giới thiệu tới các bạn Phần 2 của bài học này về "Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと". Chúng ta cũng tìm hiểu xem đó là những cấu trúc ngữ pháp nào nhé!

Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 2)

 

ngữ pháp n2 với こと

 

7. ことだろう

Ý nghĩa: chắc là

市内(しない)でこんなにふっているのだから、やまのほうではきっとひどい雪(ゆき)になっていることだろう。

Trong thành phố mà tuyết còn rơi như thế này thì ở vùng núi chắc là tuyết đã phủ dày đặc.

8. ことか

Ý nghĩa: không biết bao nhiêu, không biết tới cỡ nào

それを直接本人(ちょくせつほんにん)に伝(つた)えてやってください。どんなに喜(よろこ)ぶことか。

Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng đến cỡ nào.

9. こと

Ý nghĩa: chuyện, việc

世(よ)の中(なか)には君(きみ)の知(ち)らないことがまだまだたくさんあるんだよ。

Trên đời còn nhiều chuyện cậu chưa biết đâu.

10. ことなく

Ý nghĩa: mà không

ひどい雪(ゆき)だったが、列車(れっしゃ)は遅(おく)れることなく京都(きょうと)についた。

Tuyết rơi dày đặc, nhưng đoàn tàu vẫn đến được Kyoto mà không bị trễ giờ.

11. ことに

Ý nghĩa: thật là

残念(ざんねん)なことに、私(わたし)は尋(たず)ねた時(とき)には、その人(ひと)はもう引っ越(こ)したあとだった。

Thật là đáng tiếc, khi tôi tìm đến nơi thì người ấy đã dọn nhà đi chỗ khác rồi.

12. ことは~が

Ý nghĩa: Tuy có...thật, nhưng

読(よ)んだことは読(よ)んだが、ぜんぜんわからなかった。

Tuy đọc thì có đọc thật nhưng không hiểu gì cả.

13. ということだ・とのことだ

Ý nghĩa: Nghe nói

山田(やまだ)さんは近(ちか)く会社(かいしゃ)を辞(や)めて留学(りゅうがく)すろということだ。

Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghỉ làm để đi du học.

Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện thêm một số cấu trúc ngữ pháp N2 nhé:

>>> Các trợ từ N2 đi với thể phủ định

>>> Các cấu trúc ngữ pháp N2 với こと (Phần 1)

>>> Luyện thi JLPT N2: Phân biệt たいした...だ、たいした….ではない、たいしたことはない.

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị