Ngữ pháp N2

Các cấu trúc với 限る

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Các cấu trúc với 限る là câu hỏi rất dễ xuất hiện trong phần ngữ pháp đề thi JLPT N2 đấy!!  Vậy các bạn đã biết được gì về mẫu câu này rồi? Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn bài học ngữ pháp N2: "Các cấu trúc với 限る" nhé! Chúng ta cùng đi vào bài học nào!!

Các cấu trúc với 限る

 

cấu trúc với 限る

 

  1. Danh từ/ động từ thể từ điển + に限る

  • Nghĩa: …là nhất, …là tốt nhất
  • Cách dùng: 

+ Dùng để nhấn mạnh suy nghĩ của bản thân là là trong trường hợp này thì làm gì đó là tốt nhất. 

+ Không sử dụng khi nói về phán đoán khách quan.

  • Ví dụ: 

+冬の旅行は、やっぱり温泉に限りますね。その上、雪景色を見ながら入れる露天風呂なら最高です。

Nếu đi du lịch mùa đông thì quả nhiên là đi tắm Onsen là tuyệt nhất nhỉ. Hơn nữa, vừa ngâm mình trong bồn tắm vừa ngắm phong cảnh tuyết trắng thì còn gì bằng.

+風邪をひいた時は、とにかく栄養のあるものを食べてゆっくり休むに限る。

Khi bị cảm, trước hết là ăn những thứ nhiều dinh dưỡng rồi thong thả nghỉ ngơi là tốt nhất.

  1. 〜に限り

  • Nghĩa: chỉ trong (trường hợp nào đó), chỉ riêng với (ai đó)…
  • Cách dùng: 

+ Hạn định, hạn chế trong một số trường hợp nào đó hay với ai đó thì đặc biệt làm gì.

+ Thường dùng trong các thông báo.

  • Ví dụ:

+ 本日は、午前中にご来店のお客様に限り、全品に割引のサービスを実施しております。

Hôm nay chúng tôi sẽ thực hiện chương trình giảm giá dành riêng cho những khách hàng đến cửa hàng vào buổi sáng.

+ CD からテープなどにダビングすることは法律で禁止されていますが、その人が個人で利用する場合に限り、それが認めされています。

Việc sao lưu từ CD ra băng bị pháp luật cấm, nhưng nếu trong trường hợp sử dụng với mục đích cá nhân thì chấp nhận được.

  1. に限って

    1. Nghĩa 1:  Càngnhững đối tượng, thực ra lại… (có xu hướng xấu)
  • Ví dụ: お金持ちの人に限ってケチな人が多いと思う。

     Tôi nghĩ rằng càng những người giàu thật ra lại có nhiều người keo kiệt.

    1. Nghĩa 2:Đúng trong trường hợp/lúc…, lại có chuyện không may xảy ra (lại gặp chuyện xui xẻo)
  • Ví dụ: 大切なデートがあるに限って、雨が降った。

     Đúng ngày có cuộc hẹn quan trọng trời lại đổ mưa.

    1. Nghĩa 3:Riêng (ai đó) thì chắc chắn không làm điều xấu đó.
  • Ví dụ: まさかあの人に限って、人の物を盗むなんてことはしないはずだ。

     Chắc chắn riêng người đó thì không đời nào đi ăn cắp của người khác đâu.

  1. に限らず:

  • Nghĩa: không chỉ, không những… mà còn…  
  • Ví dụ: 男性に限らず、女性でも歩きながらタバコを吸う人を見かけるようになった。

Giờ đây, chúng ta không chỉ bắt gặp đàn ông mà còn dễ dàng bắt gặp cả những người phụ nữ vừa đi bộ vừa hút thuốc.

      5.1. Vない+限り

  • A(ない)限りB(ない): nếu trạng thái A cứ tiếp diễn thì không thể có B, không thể thực hiện được B.  
  • Ví dụ: 

今の法律を変えるか、新しい法律を作らない限り、このような行為を取り締まることはできない。

Nếu không thay đổi luật pháp hoặc tạo ra bộ luật mới thì không thể nào kiểm được những hành vi như vậy.

        5.2. Vている・いる・ある +限り

     NAな+である

     N+でいる

  • A限りB: nếu trạng thái, tình trạng A vẫn cứ tiếp diễn thì B không thay đổi.  
  • Ví dụ:

+こんな練習をしている限り、優勝は無理だ。

Nếu cứ tiếp tục tập những bài luyện tập như vậy thì không thể nào vô địch được.

+彼は社長でいる限り、会社の赤字は続くだろう。

     Một khi anh ta vẫn làm giám đốc thì công ty sẽ tiếp tục thâm hụt.

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu chủ đề tiếp theo tại đây:

>>> Các liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

>>> Khóa luyện thi N2

>>> Các động từ tiếng Nhật cơ bản cần nhớ (phần 1)

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua món Cà ri

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị