Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3 dưới đây rất hay xuất hiện trong phần thi nghe hiểu (聴解) kỳ thi JLPT trình độ này. Tuy nhiên các thí sinh khi làm bài thi lại thường rất hay gặp lỗi sai trong trường hợp sử dụng những câu này. Chúng ta cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu và luyện tập nhé.

Các mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi JLPT N3

 

mẫu câu nghe thường gây nhầm lẫn trong đề thi jlpt n3

 

Trong bài học ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ giới thiệu tới các bạn các mẫu câu nghe thường xuất hiện trong bài N3 rất dễ gây nhầm lẫn.

Ví dụ, cùng là chúc giữ gìn sức khoẻ nhưng đối với người đi xa, người ốm hay người chỉ đi du lịch vài ngày lại có những cách nói hoàn toàn khác nhau. Chúng ta cùng học nhé!

Giới thiệu về các câu giải thích tình huống

Cách nói

1. 会社(かいしゃ)でほかの人(ひと)より自分(じぶん)が先(さき)に帰(かえ)ります。

Ở công ty, khi bạn về trước người khác

お先(さき)にしつれします。

Tôi xin phép về trước

2. 会社(かいしゃ)でほかの人(ひと)が自分(じぶん)より先(さき)に帰(かえ)ります。

Ở công ty, khi người khác về trước bạn

お疲(つか)れ様(さま)でした。

Anh (chị) đã vất vả rồi.

3. ほかの人(ひと)のうちに入(はい)ります。

Khi bạn vào nhà người khác

おじゃまします。

Tôi xin phép làm phiền gia đình

4. ほかの人うちをでます。

Khi bạn ra khỏi nhà người khác

おじゃましました。

Xin lỗi đã làm phiền gia đình

5. ほかのうちの人(ひと)に、来(き)たことをしらせます。

Khi bạn muốn thông báo bạn đã tới nhà của họ (Nói khi bạn gõ cửa báo rằng bạn đã đến)

ごめんください。

Xin lỗi có ai ở nhà không?

6. 先生(せんせい)に今(いま)から話(はな)せるかどうか聞(き)きます。

Khi bạn muốn hỏi giáo viên có thể nói chuyện bây giờ không?

お時間(じかん)、ありますか?・今(いま)、ちょっとよろしいですか。

Thầy cô có thời gian không ạ? / Bây giờ, thầy cô có tiện không ạ?

7. 先生(せんせい)に質問(しつもん)したいです。

Khi muốn hỏi giáo viên

質問(しつもん)があるんですが。

Em có câu hỏi

8. 病気(びょうき)の人(ひと)と別(わか)れます。

Khi tạm biệt người bị ốm ra về

お大事(だいじ)に。

Hãy bảo trọng nhé (Hãy mau khỏi bệnh nhé).

9. これから長(なが)い間会(あいだあ)わない人(ひと)と別(わか)れます。

Khi chia tay người bạn sẽ không gặp trong khoảng thời gian dài

お元気(げんき)で。

Anh (chị) hãy giữ gìn sức khoẻ nhé

10. 旅行(りょこう)に行(い)く人(ひと)に会(あ)いました。

Khi bạn gặp một người đi du lịch

お気(き)をつけて。

Hãy chú ý sức khoẻ nhé

11. お客(きゃく)さんにいすを勧(すす)めます。

Khi muốn mời khách ngồi xuống ghế

どうぞおかけください。

Xin mời anh (chị) ngồi

12. お客(きゃく)さんに食(た)べ物(もの)や飲(の)み物(もの)を勧(すす)めます。

Khi mời khách đồ ăn hay đồ uống

お口(くち)に合(あ)うかどうか。

Không biết có hợp khẩu vị bạn không?

13. 先輩(せんぱい)が自分(じぶん)を待(ま)っていました。

Khi để tiền bối đợi mình

お待(ま)たせしました。

Xin lỗi đã để anh (chị) phải đợi

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu văn phong giao tiếp đời thường nhé!!

>>> Một số ví dụ về ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật

>>> Khóa học N3 Online

>>> Nắm vững kiến thức N3 với tổng hợp hơn 60 cấu trúc ngữ pháp hay xuất hiện trong bài thi

>>> Bạn có dùng đúng thể kính ngữ không?

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị