Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt (mở rộng)
Ngữ pháp N3

Học ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt (mở rộng)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Học ngay ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt (mở rộng) cùng Kosei nào. Kiến thức mở rộng về một số trợ từ đặc biệt: Những từ vốn không phải là trợ từ nhưng hoạt động với chức năng như trợ từ sẽ được trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp trong bài. 

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Một số trợ từ đặc biệt (mở rộng)

 

trợ từ đặc biệt, ngữ pháp tiếng nhật n3 một số trợ từ đặc biệt

 

I. ~について・・・

  • Cách kết hợp :  名 +について
  • Ý nghĩa : ~Về việc… ~Về vấn đề…
  • Cách dùng: Đưa ra chủ đề ( Về nội dung gì, liên quan đến vấn đề gì…) và thường đi với các động từ  như「思う・考える・話す・聞く・調べる・書く・説明する・知っている」.
  • Ví dụ:

1.すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・ Xin lỗi thầy, em muốn hỏi về thủ tục nhập học ạ…

2.この作品についての感想を話していただけませんか。

Quý khách có thể vui lòng cho chúng tôi xin cảm nhận về sản phẩm này được không ạ?

3.今日は私の将来の夢についてお話します。 Hôm nay tôi xin phép được kể về ước mơ của mình.

II.~に対して・・・~に対する

  • Cách kết hợp : 名 +に対して                          名 +に対する +名
  • Ý nghĩa : ~Đối với…
  • Cách dùng: Dùng để chỉ ra đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì… ( thể hiện thái độ hoặc hành vi nào đó, dùng với những từ như  求める・きびしい・親切だ・・・。
  • Ví dụ:

1.私の意見に対して家族のみんなが反対した。 Mọi người trong gia đình đều phản đối ý kiến của tôi.

2.最近、政府に対する批判が大きくなっている。 Gần đây, ngày càng có nhiều người lên án, chỉ trích chính phủ.

3.ホテルの人は客に対して非常に丁寧な言葉を使う。 Nhân viên của khách sạn này luôn sử dụng những lời lẽ hết sức lịch sự với khách hàng.

III. ~によって・・・

  • Cách kết hợp :  名 +によって
  • Ý nghĩa : ~Có trường hợp…. mà
  • Cách dùng: Thường sử dụng thể bị động với chủ thể của hành động được đề cập đến trong câu.
  • Ví dụ:

1.この薬は人によっては副作用が出ることがあります。 Loại thuốc này có thể có tác dụng phụ với một số người.

2.この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。 Những lễ hội truyền thống đã và đang được người dân địa phương bảo vệ và gìn giữ từ bao đời nay.

IV. ~にとって・・・

  • Cách kết hợp :  名 +にとって
  • Ý nghĩa : ~Đối với….
  • Cách dùng: Đưa ra một phán đoán, bình phẩm khi nhìn từ lập trường của…(đối tượng nào đó, khía cạnh nào đó).
  • Ví dụ:

1.日本に住む留学にとって円高は重大な問題だ。 Đối với du học sinh, sự kiện đồng yên tăng giá thực sự là một vấn đề lớn.

2.田舎出て来た学生にとって、都市はいつも活気にみちる。 Trong mắt của một sinh viên đến từ nông thôn như tôi, thành phố là nơi luôn ngập tràn sức sống.

V. ~として・・・

  • Cách kết hợp :  名 +として
  • Ý nghĩa : ~Với tư cách là…. ~Với quan điểm là…
  • Cách dùng: Dùng để nói về lập trường, tư cách, chủng loại, quan điểm, chức năng…. của đối tượng nào đó.
  • Ví dụ:

1.この地方はお茶の産地として一番有名です。 Vùng này mà nói về đặc sản trà thì đúng là nổi tiếng nhất.

2.私はコーヒーカップを花びんとして使っています。 Tôi sử dụng cốc cà phê làm bình hoa.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu thêm một vài từ vựng nha: 

>>> Các tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng trong tiếng nhật

>>> Khóa học N3

>>> Khóa học N5 - Khóa học dành cho người mới bắt đầu

>>> Khóa học N3 và lộ trình học 6 tháng

>>> Khóa học N2

>>> Khóa học N4

>>> Tìm hiểu một số trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật N3

>>> Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề: Mùi vị

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị