Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát 何度でも(Nando demo)
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát 何度でも(Nando demo)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng học tiếng Nhật qua bài hát 何度でも Nando demo hết sức có ý nghĩa này nhé! “Dù có thất bại 10.000 lần thì lần thứ 10.001 vẫn sẽ tới”. Hi vọng bạn đã dùng sức mạnh của 10.000 lần cố gắng trong những ngày ôn thi đã qua, và dành lần thứ 10.001 cho ngày 7/7 nhé! Điều mà cả Trung tâm tiếng Nhật Kosei và JLPT thật sự muốn nói với bạn chắc chắc chỉ có “合格” thôi! 

Nando Demo

なんどでも

Trình bày: Dreams Come True

  • Đây là bài hát nhé!

こみ上げて(あげて)くる涙(なみだ)を 何回拭いたら(ふいたら)

Đã bao nhiêu lần gạt đi những giọt nước mắt cứ mãi tuôn rơi

伝えたい(つたえたい)言葉(ことば)は 届くだろう?

Cho đến khi những lời muốn nói chạm tới em

誰かや何かに怒っても(おこっても)

Nếu ngay việc nổi giận với ai đó

出口(でぐち)はないなら

Cũng chẳng thể giúp tôi tìm được lối ra?

何度でも何度でも何度でも 立ち上がり(たちあがり)呼ぶ(よぶ)よ

Bao nhiêu lần, dù bao nhiêu lần đi chăng nữa tôi vẫn sẽ lại đứng lên

きみの名前(なまえ)  声(こえ)が涸れる(かれる)まで

Để gọi tên em một lần nữa cho tới khi giọng nói chẳng thể cất lên

悔しくて(くやしい)苦しくて(くるしい)

Những khi tôi cảm thấy hối hận và đau đớn

がんばってもどうしようもない時も

Vì biết bao những cố gắng mà chẳng làm được gì

きみを思い出すよ

Tôi lại nhớ đến em

10000回だめで へとへとになっても

Kể cả đã kiệt sức sau 10000 lần thất bại

10001回目は 何か 変わる(かわれる)かもしれない

Thì biết đâu lần thứ 10001 sẽ có điều gì đó đổi thay.

口にする度(たび) 本当に伝えたい言葉は

Có những lời thật lòng muốn nói với em

ぽろぽろとこぼれて 逃げて行く(にげてゆく)

Nhưng mỗi lần như thế chúng lại cứ như thể chạy biến mất

悲しみ(かなしい)に支配させて(しはいさせて)ただ

Dù tôi có thể điều khiển được nổi buồn

潰される(つぶされる)のなら

Và nghiền nát chúng.

何度でも何度でも何度でも 立ち上がり(たちあがり)呼ぶ(よぶ)よ

Bao nhiêu lần, dù bao nhiêu lần đi chăng nữa tôi vẫn sẽ lại đứng lên

きみの名前(なまえ)  声(こえ)が涸れる(かれる)まで

Để gọi tên em một lần nữa cho tới khi cổ họng cạn khô

落ち込んで (おちこんで)やる気ももう底ついて(そこついて)がんばれない時も

Những lúc tôi tuyệt vọng mất đi động lực để bước tiếp và chẳng còn tiếp tục cố gắng

きみを思い出すよ

Tôi lại nhớ đến em

10000回だめで かっこ悪くても(わるくても)

Kể sau 10000 lần nhất định sẽ thất bại

10001回目は 何か 変わるかもしれない

Thì biết đâu lần thứ 10001 sẽ có điều gì đó đổi thay.

前を向いて(むいて)しがみついて

Không ngừng tiến về phía trước

胸(むね)掻きむしって(かきむしって) あきらめないで叫べ(さけべ)!

Cho đến khi lồng ngừng xây xước, hãy hét to lên rằng “Đừng bỏ cuộc”!

何度でも何度でも何度でも 立ち上がり(たちあがり)呼ぶ(よぶ)よ

Bao nhiêu lần, dù bao nhiêu lần đi chăng nữa tôi vẫn sẽ lại đứng lên

きみの名前(なまえ)  声(こえ)が涸れる(かれる)まで

Để gọi tên em một lần nữa cho tới khi giọng nói chẳng thể cất lên

悔しくて(くやしい)苦しくて(くるしい)

Những khi tôi cảm thấy hối hận và đau đớn

がんばってもどうしようもない時も

Vì mặc cho những cố gắng mà chẳng làm được gì

きみの歌を思い出すよ

Tôi lại nhớ tới bài hát của em

この先も躓いて(つまずいて)傷ついて(きずついて)傷つけて(きずつけて)

Tôi đã từng trượt ngã, tôi đã bị tổn thương và cũng làm tổn thương em

終わり(おわり)のないやり場のない怒りさえ

Không hồi kết, không còn gì ngay cả nỗi tức giận

もどかしく抱きながら

Vì vòng tay muộn màng của em

どうしてわからないんだ?

Vì sao em không hiểu cho tôi?

伝わらないんだ?

Những lời của tôi chẳng thể tới được nơi em à?

喘ぎ(あえぎ)嘆き(なげき)ながら 自分と戦って(たたかって)みるよ

Rên rỉ trong nỗi buồn, tôi đành tự chiến đấu với chính mình

10000回だめで 望み(のぞみ)なくなっても

Dù có thất bại 10000 lần và không còn hi vọng

10001回目は 来る

Thì lần thứ 10001 vẫn sẽ tới.

きみを呼ぶ声 力にしていくよ 何度も

Mỗi lần gọi tên em đều cho tôi sức mạnh để tiếp tục bước đi

明日がその10001回目かもしれない

Vì biết đâu, ngày mai sẽ là lần thứ 10001 thì sao.

 

 

  • Những từ khó có thể gặp trong bài

拭く(ふく): lau chùi, làm sạch, gạt đi

怒る(おこる): nổi giận, tức giận

出口(でぐち): lối ra, lối thoát

涸れる(かれる): khô cạn, không còn nước

悔しい(くやしい): đáng tiếc, ân hận

苦しい(くるしい): khó nhọc, đau đơn, vất vả

変わる(かわる): biến đổi, thay đổi

度(たび): mỗi lần, lúc mà

逃げて行く(にげてゆく): chạy trốn

悲しい(かなしい): buồn bã, cô đơn

支配させる(しはいさせる): chi phối (thể sai khiến)

潰れる(つぶれる): có thể nghiền nát cái gì (thể khả năng)

落ち込む(おちこむ): tuyệt vọng, suy sụp

やる気(やるき): lý trí, sự quyết tâm

底つく(そこつく): chạm đáy, rơi xuống đáy

掻きむしる(かきむしる): làm xây xát, trầy xước

叫ぶ(さけぶ): hét lên

躓く(つまずく): vấp ngã, thất bại

嘆き(なげく):than thở, buồn rầu, cáu giận

戦い(たたい): sự chiến đấu, sự đấu tranh

望み(のぞみ): niềm hi vọng

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei thưởng thức 1 ca khúc khác nha:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát 花は咲く(Hana wa saku)

>>> Khóa học N3 Online

>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 bài 49: Tôn kính ngữ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị