Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: マッチ売りの少女 (Cô bé bán diêm)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: マッチ売りの少女 (Cô bé bán diêm)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm đáng thương đã quá quen thuộc, nhưng mỗi lần nghe lại đều sẽ vẫn khiến chúng ta phải suy ngẫm rất nhiều! Cùng Kosei hoài niệm lại câu chuyện tuổi thơ hết sức cảm động này thông qua những lời văn bằng tiếng Nhật nhé!

マッチ売りの少女

Cô bé bán diêm

Lời:田中和美

Nhạc:東花柚貴

Minh họa:ささきまゆ

Nguyên tác:ハンス・クリスチャン・アンデルセン(Hans Christian Andersen)

  • Cùng theo dõi nội dung câu chuyện nhé!

きょうは、一年終わり大晦日

Hôm nay, là ngày cuối cùng của năm - đêm giao thừa.

歩く人たちみんな忙しそうにしていました。

Những người đi bộ trên đường đều trông thật vội vã.

そこで、小さなおんなのこが一人、マッチを売っていました

Ở một góc, có một bé gái nhỏ bé đang bán những bó diêm.

「マッチはいりませんか、マッチはいりませんか……

“Có ai cần diêm không ạ? Có ai cần diêm không ạ?”

けれど、マッチを買うひとはいませんでした。

Thế nhưng, chẳng có ai mua diêm cả.

やがてよるになり、おんなのこはがたがたふるえました。

Chẳng mấy chốc, cả người cô bé run lên cầm cập.

けれど、おんなのこはには帰りません

Nhưng cô bé lại chẳng thế trở về nhà.

マッチがまだひとつ売れていなかったからです。

Vì cô vẫn chưa bán được bó diêm nào cả.

「このまま帰っても、またお父さんにぶたれるだけだわ」

“Cứ thế này mà về nhà thì thể nào cũng bị bố đánh thôi...”

はどんどんつめたくなっていきます。

Cả người cô bé lạnh dần.

おんなのこはだめだとおもいながらも、うりもののマッチをいっぽんすりました。

Không chịu đựng được nữa, cô bé đành đánh một que diêm lên.

ちいさなほのおがひろがります。

Một ngọn lửa nhỏ bé bừng sáng lên.

すると……

Bỗng nhiên...

目の前に、おおきなストーブがでてきました。

Trước mắt cô bỗng hiện ra một chiếc lò sưởi to ơi là to.

両手伸ばしてあたたまろうとします。

Cô bé vừa định vươn đôi tay ra để sưởi ấm.

でも、マッチのほのおがきえると、ストーブはなくなってしまいました。

Thì ngọn lửa trên que diêm vụt tắt, lò sưởi cũng biến mất luôn.

こんどこそストーブであたたまろう、そうおもって、もういちどマッチをすります。

Lần tới nhất định mình phải sưởi ấm mới được, nghĩ thế, cô bé lại đánh một que diêm nữa.

すると……

Bỗng nhiên

目の前に、おいしそうな料理がたくさんでてきました。

Trước mắt cô bỗng hiện ra bao nhiêu là thức ăn ngon lành.

ふかふかのパンや、あたたかそうなスープ、そしておおきなガチョウのまるやきもあります。

Nào là bánh mì thơm mềm, bát súp nóng hổi, lại còn cả một đĩa ngỗng quay khổng lồ nữa chứ.

たべたことのないごちそうに、おんなのこはおもわずてをのばしました。

Bụng đói cồn cào, cô bé bất giác vươn tay ra.

でも、マッチのほのおがきえると、ぜんぶなくなってしまいました。

Nhưng que diêm lại vụt tắt, tất cả đồ ăn cũng biến mất theo.

おんなのこのおなかはペコペコです。

Bụng cô bé đói cồn cào.

ひとくちだけでも。

Chỉ một miếng thôi cũng được.

そうおもって、もういちどマッチをすります。

Nghĩ vậy, cô bé lại đánh một que diêm nữa.

すると……

Thế rồi...

おおきなおおきなクリスマスツリーがでてきました。

Một cây thông Noel khổng lồ hiện ra.

おんなのこがみあげていると、ツリーのてっぺんに、だれかがいました。

Từ trên ngọn cây cao vút, có ai đó đang nhìn xuống cô bé tội nghiệp.

「あっ! おばあちゃん!」

“A, là bà!”

それはしんだおばあちゃんでした。

Đúng là bà rồi!

おばあちゃんはにっこりわらい、おんなのこへちかづいてきます。

Bà cô bé mỉm cười hiền từ, tiến lại gần cô cháu gái bé nhỏ.

けれど、だんだんすがたがうすくなっていきます。

Thế nhưng, hình ảnh bà cũng dần dần biến mất.

「いや! おばあちゃん、きえないで!」

“Không đâu, bà ơi, bà đừng biến mất!”

おんなのこは夢中で、もっていたマッチをぜんぶすりました。

Cô bé cuống cuồng đem tất cả những que diêm còn lại thắp sáng lên.

そうしてめのまえにきたおばあちゃんに、だきつきました。

Thế rồi cô bé ôm chầm lấy người bà.

「おばあちゃん、またあえたね! こんどはどこにもいかないで!」

“Bà ơi, bà ở lại nhé, lần này bà đừng bỏ con đi nữa!”

おばあちゃんはおんなのこをだきしめ、そのままそらへのぼっていきました。

Người bà ôm lấy cô cháu gái nhỏ, rồi cứ thế bay lên trời cao.

つぎのひのあさ、おんなのこのまわりに、まちのひとがあつまってきました。

Sáng sớm ngày hôm sau, người trong thị trấn túm tụm xung quanh một thân hình bé nhỏ.

「このこはきのう、ここでみたなあ」

“Cô bé này ở đây từ đêm qua nhỉ.”

「かわいそうに、マッチであたたまろうとしたんだわ」

“Thật là đáng thương, con bé đã phải đánh diêm lên để sưởi ấm đấy nhỉ.”

おんなのこはにっこりとわらったまま、つめたくなっていました。

Thân thể cô bé đã trở nên lạnh ngắt, nhưng trên môi vẫn giữ nguyên một nụ cười.

 

học tiếng nhật qua truyện cổ tích cô bé bán diêm

 

  • Sau đây là một số từ mới rất hay trong câu chuyện!

マッチ (matches) : que diêm

少女・しょうじょ: cô bé

大晦日の・おおみそかのひ: đêm giao thừa

町・まち: con phố

売る・うる: bán

買う・かう: mua

やがて: chẳng mấy chốc

震える・ふるえる: run lên cầm cập

どんどん: dần dần

冷たい・つめたい: bị lạnh, trở nên lạnh

マッチを擦る・まっちをする: đánh diêm

ほのお: ngọn lửa

ストーブ(Stove): lò sưởi

両手・りょうて: hai tay

伸ばす・のばす: vươn ra

あたたまる: sưởi ấm

消える・きえる: vụt tắt

おいしそうな料理・おいしそうりょうり: món ăn ngon

おなかはペコペコ: bụng cô bé đói cồn cào.

クリスマスツリー (Christmas tree) : cây thông Noel

にっこり笑う・にっこりわらう: mỉm cười hiền từ 夢中・むちゅう: say mê, điên cuồng (làm gì đó)

抱きつく・だきつく: ôm chầm lấy

空へのぼる: bay lên trời

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một truyện cổ tích nữa nhé:

>>> 1 cách học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người vợ rắn hiệu quả nhất

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Truyền thuyết về lúm đông tiền

>>> Lễ hội hoa Nhật Bản

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị