Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 結びこぶ
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 結びこぶ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei theo dõi và học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 結びこぶ nhé.Từ xưa ông cha ta có câu Cái nết đánh chết cái đẹp, hay Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, nghèo khó nhưng chăm chỉ siêng năng nhất định sẽ có ngày chạm tới hạnh phúc giống như cô hầu gái trong truyện cổ tích Nút thắt. 

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 結びこぶ

 

học tiếng nhật qua truyện cổ tích nút thắt

 

昔々(むかしむかし)、一人(ひとり)の娘(むすめ)がいました。

Ngày xửa ngày xưa có một người con gái

この娘(むすめ)はとても美人(びじん)ですが、大変(たいへん)なまけもので、だらしのない女(おんな)でした。

Người con gai này cực kì xinh đẹp nhưng lại vô cùng lười biếng và luộm thuộm.

糸(いと)をつむぐときにアサ(あさ)の中(なか)に小(ちい)さい結(むす)びこぶでもあると、もういやになってしまった。

Khi kéo sợi, cho dù trong sợi mây có một nút thắt nhỏ cũng làm cô thấy bực mình.

そのもつれたたま全体(ぜんたい)を引(ひ)き千切(ちぎ)って、わきに放り出(だ)してしまうのです。

Và thế là cô kéo ra xé vụn tất cả những nút thắt bị rối rồi ném sang một bên

ところが、その家(いえ)に一人(ひとり)の働(はたら)き者(もの)の女中(じょちゅう)がいて、

Thế nhưng trong một ngồi nhà ấy lại có một cô hầu gái vô cùng chăm chỉ

娘(むすめ)が捨(す)てたアサ(あさ)くずを広(ひろ)い集(あつ)めると、それをあらって上手(じょうず)に紡(つむ)いで、きれいな着物(きもの)におってもらいました。

Cô đi nhặt những mẩu sợi vụn mà cô chủ đã vứt đi, gom lại rửa sạch chúng rồi quay sợi khéo léo và dệt được bộ váy rất đẹp.

さて、ある若(わか)い男(おとこ)の人(ひと)がそのなまけものの娘(むすめ)をお嫁(よめ)さんに欲(ほ)しいと言(い)って、

Cùng lúc ấy có một chàng trai trẻ nói rằng muốn lấy cô nàng lười biếng kia làm vợ.

いよいよ結婚式(けっこんしき)を開(あ)けることになりました。

Và rồi họ chuẩn bị cho đám cưới

その前祝(まえいわ)いの晩(ばん)に、

Vào buổi tối bữa tiệc chúc mừng trước hôm lễ cưới

働(はたら)き者(もの)の女中(じょちゅう)さんがきれいな着物(きもの)を着(き)て楽(たの)しそうにおどっていますと、花嫁(はなよめ)が言(い)いました。

Khi thấy cô hầu gái chăm chỉ nhảy múa có vẻ rất vui trong bộ váy tuyệt đẹp, cô dâu liền nói:

あの女中(じょちゅう)、あたしの糸(いと)くずの着物(きもの)を着(き)ているのよ

Con hầu gái kia đang mặc bộ váy từ những mảnh sợi vụn của em đấy

それを聞(き)いたおむこさんが

Chú rể khi nghe thấy thế

それはどういう意味(いみ)だね

Em nói thế nghĩa là sao

と、花嫁(はなよめ)さんに尋(たず)ねました。

Liền hỏi cô dâu

そこでお嫁(よめ)さんは、あの女中(じょちゅう)は私(わたし)が捨(す)てたアサ(あさ)くずでおった着物(きもの)を着(き)ているのです。

Con hầu gái đó đang mặc bộ váy được dệt từ những mảnh vải , sợi chỉ vụn mà em đã vứt đi.

と、説明(せつめい)したのです。

Cô dâu liền giải thích

それはなんと素晴(すば)らしい

Điều đó thật tuyệt vời làm sao

お婿(むこ)さんはこれを聞(き)くと、

Chú rể khi nghe thấy vậy

娘(むすめ)さんがなまけもので、

Đã nhận ra vị hôn thê của mình là một cô nàng lười biếng

あの貧(まず)しい女中が働(はたら)き者(もの)であることを知りました。

Và cô nàng hầu nữ nghèo kia là một cô gái siêng năng

そこで娘(むすめ)さんとの結婚(けっこん)を断(ことわ)ると、あの女中(じょちゅう)さんの所(ところ)へ行(い)って、

Chàng liền hủy bỏ lễ cưới với cô nàng lười biếng và rồi tiến đến chỗ cô hầu gái ,

彼女(かのじょ)をお嫁(よめ)さんに選(えら)んだのでした。

Chọn cô làm người gắn kết trăm năm.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một câu chuyện cổ tích nữa nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người đẹp và Quái vật

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Người yêu dấu

>>> Từ vựng tiếng Nhật Katakana chủ đề Hành động hành vi

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị