Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子( Phần I)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子( Phần I)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子 thú vị này nhé!!!  Chúa vẫn luôn dạy ta rằng phải sống lương thiện, biết yêu thương giúp đỡ người khác. Sau khi chết đi nhất được sẽ được lên thiên đàng. Trong câu chuyện dưới đây, Hoàng tử và chim én cũng đã xả thân giúp người khác cho nên đã được chúa mang đến Thiền đường sống một cuộc sống hạnh phúc. 

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tíchしあわせの王子 (Phần I)

むかしむかし、ある町には、美しい『しあわせの王子』の像(ぞう)がありました。

Ngày xửa ngày xưa có một bức tượng “ Hoàng tử hạnh phúc” tuyệt đẹp trong thị trấn

その『しあわせの王子』の体には、金色に光かがやく金ぱくが貼ってあります。

Toàn thân bức tượng được bao phủ bởi những lá vàng lấp lánh

 青いひとみはサファイアで、腰の剣には大きいルビーがついています。

Mắt bức tượng được làm từ đá Sa phia xanh biếc và trên đuôi kiếm đeo hông có một viên ngọc ruby

町の人たちは、このすばらしい王子のようにしあわせになりたいと願いました。

Người dân trong thị trấn thường cầu nguyện với bức tượng để được hạnh phúc.

冬が近づいてきた、ある寒いタ方の事です。

Trong một buổi chiều lạnh lẽo khi mùa đông sắp đến

町に、一羽のツバメが飛んで来ました

Một con chim én bay tới thị trấn

「ふうーっ。ずいぶんと、遅れちゃったな。みんなはもう、エジプトに着いたのかな あ︖

Phù, mình bị bỏ lại xa quá, không biết đàn của mình đã bay tới Ai Cập chưa?

今日はここで休んで、明日旅に出よう」

Hôm nay mình sẽ nghỉ ở đây, rồi mai sẽ tiếp tục lên đường vậy.

ツバメはしあわせの王子の足元にとまり、そこで眠ろうとしました。

Chim én đậu xuống kế bên chân Hoàng tử và định ngủ thì

するとポツポツと、しずくが落ちてきました。

Một vài giọt nước rơi trúng chim én

「あれれ、雨かな︖ 雲もないのに、変だな。・・・

Ế? Mưa à? Nhưng trời đâu có mây…

あっ、王子さまが泣いている。 もしもし、どうしたのですか︖」

A, ra là hoàng tử đang khóc, Xin chào đã xảy ra chuyện gì ư?

ツバメがたずねると、王子が答えました。

Nghe chim én hỏi xong, Hoàng tử trả lời:

「こうして高い所にいると、町中の悲しい出来事が目に入ってくるんだ。

Kể từ khi tôi ở đây, tôi đã thấy nhiều chuyện buồn xảy ra khắp thị trấn

でもぼくに は、どうする事も出来ない。だから泣いているんだよ」

Nhưng tôi lại không thể làm gì giúp họ vì vậy mà tôi khóc.

「悲しい出来事?」

Những chuyện buồn ư?

「ほら、あそこに小さな家があるだろう。子どもが病気で、オレンジが食べたいと泣 いている。

Nhìn thấy ngôi nhà nhỏ đằng kia chứ? Cậu bé đang bị bệnh và khóc và cậu ấy muốn ăn vài trái cam.

お母さんは一生けんめい働いているが、貧しくて買えないんだ」

Dù mẹ cậu ấy đã làm việc chăm chỉ, cũng không có khả năng mua cam cho cậu ấy

「それは、お気の毒に」

Tội nghiệp quá

「ツバメくん、お願いだ。ぼくの剣のルビーを、あそこへ運んでおくれよ」

Chim én ơi hãy giúp tôi một việc. Cậu có thể mang viên Ruby trên thanh kiếm của tôi cho cậu bé ấy được không?

「うん。わかった

Được, tôi sẽ làm

ツバメは王子の腰の剣のルビーをはずして、熱で苦しんでいる男の子のまくらもと にルビーを置きました。

Chim én lấy viên Ruby trên thanh kiếm đeo hông của Hoàng tử, và đặt bên gối cậu bé.

「つらいだろうけど、がんばってね」

Tôi biết cậu đã rất cực khổ nhưng hãy cố gắng lên nhé!

ツバメはつばさで、男の子をそっとあおいで帰ってきました。

Chim én vỗ cánh bay về

 王子のところへ帰ってきたツバメは、ある事に気づきました。

Khi trở về bên Hoàng tử, chim én nhận ra có điều gì đó thật lạ

Trung tâm tiếng Nhật Kosei cùng bạn khám phá 1 câu chuyện khác không kém phần hấp dẫn nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nút thắt 

>>> Khóa học Sơ cấp

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Missing you

>>> 9 cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cần phải biết

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị