Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N2 / Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 7: Những mẫu câu thể hiện thái độ, hành động xoay quanh một chủ đề, một đối tượng
Ngữ pháp N2

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 7: Những mẫu câu thể hiện thái độ, hành động xoay quanh một chủ đề, một đối tượng

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin gửi đến các bạn những mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 7: Những mẫu câu thể hiện thái độ, hành động xoay quanh một chủ đề, một đối tượng. Những mẫu này không chỉ có trong bài tập ngữ pháp mà còn nằm trong nội dung bài đọc hiểu. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong kì thi sắp tới.

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 7:

Những mẫu câu thể hiện thái độ, hành động xoay quanh một chủ đề, một đối tượng

 

ngữ pháp tiếng nhật n2 bài 7

 

1. 〜に関して

Ý nghĩa: Liên quan đến nội dung hoặc thông tin cụ thể

Cách dùng:  Vế sau hay đi với câu có động từ thể hiện việc có được thông tin (điều tra, thuyết minh…) Khác với について chỉ trực tiếp đối tượng, に関して chỉ đối tượng và bao hàm cả những vấn đề liên quan đối tượng

N + に関して

N + に関する + N

Ví dụ:

警察では、犯行の動機に関して、詳しい調査を開始した

Cảnh sát bắt đầu điều tra cụ thể về động cơ gây án

高齢者の生活に関するアンケートにご協力ください

Xin hãy giúp chúng tôi làm khảo sát liên quan đến cuộc sống  người cao tuổi

2. 〜をめぐって

Ý nghĩa: Tranh luận, đưa nhiều ý kiến đối lập về một vấn đề

Cách dùng: Chủ thể thực hiện hành động là số nhiều. Vế sau là câu chứa động từ thể hiện ý nhiều người đấu tranh, tranh luận về một điều gì đó

N + をめぐって

N +をめぐる + N

Ví dụ:

親が残した土地をめぐって親族が争ってる

Họ hàng tranh giành nhau về mảnh đất mà cha mẹ để lại

彼女の行動をめぐるうわさはたちまち社内に広がった

Lời đồn về hành động của cô ấy nhanh chóng lan rộng trong công ty

3. 〜にかけては

Ý nghĩa: Giỏi nhất về điều gì đó

Cách dùng: Đi kèm với từ thể hiện năng lực, kĩ thuật. Câu mang ý nghĩa có năng lực giỏi nhất về điều gì

N + にかけては

Ví dụ:

私は安い材料でおいしい料理を作ることにかけてはだれも負けませんよ

Về khoản nấu đồ ăn ngon từ nguyên liệu rẻ thì tôi không thua ai đâu

ボール運びのうまさにかけてはA選手の右に出るものはいない

Về việc chuyền bóng giỏi thì không ai hơn tuyển thủ A cả

4. 〜に対して

Ý nghĩa: 〜に対してđược dùng với 2 ý nghĩa

a, Đưa ra đối tượng để thể hiện thái độ, ý kiến. Có thể hiểu chữ対 ở đây là “đối” trong “đối tượng”

b, Thể hiện sự đối lập, khác hẳn nhau giữa haid dối tượng được đưa ra. Có thể hiểu chữ対 ở đây là “đối” trong “đối lập”

Cách dùng:

N + 対して

N + 対する +  N

a, Với ý nghĩa “đối tượng”, trước に対して thường là từ thể hiện chủ đề, người, quan điểm. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ, cảm xúc trực tiếp đối với đối tượng trước đó.

Ví dụ:

目上の人に対してそんな乱暴な言い方をしてはいけません

Không được có cách nói hỗn láo như vậy với người trên

政府の案に対して住民は大反対した

Dân chúng phản đối mạnh với đề án của chính phủ

b, Với ý nghĩa “đối lập”, chủ thể ở cả vế trước và vế sau là cùng cấp tương đương và có phương diện trái ngược nhau

Ví dụ:

やる気がなかった前の会長に対して、新しい会長は素晴らしい行動力がある

Đối lập với vị chủ tịch trước không có động lực làm việc, chủ tịch mới có năng lực tuyệt vời

うちでは、父は感情が激しいのに対して、母は穏やかな性格です

Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào cũng mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ nhàng

5. 〜にこたえて

Ý nghĩa: Làm điều gì đó để mong chờ, kì vọng thành hiện thực

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện nguyện vọng như “Kì vọng, yêu cầu, hi vọng…” Vế sau là câu mang động từ.

N + にこたえて

N + にこたえる + N

Ví dụ:

応援してくれる人の気持ちにこたえて立派な試合をしよう

Đáp lại cảm xúc của những người tới cổ vũ, hay chơi một trận đấu tuyệt vời nào

皆様のご期待にこたえて精いっぱい頑張ります

Đáp lại kì vọng của mọi người, tôi sẽ cố gắng hết sức

Đến với bài học tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N2 - Bài 8: Những mẫu câu thể hiện hành động dựa theo, tuân theo

>>> Khóa luyện thi N2

>>> Chinh phục tiếng Nhật N2 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei

>>> TỔNG HỢP TÀI LIỆU LUYỆN THI JLPT N2

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị