Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp tiếng Nhật N3 ngày 1 tuần 1 theo giáo trình Soumatome
Ngữ pháp N3

Ngữ pháp tiếng Nhật N3 ngày 1 tuần 1 theo giáo trình Soumatome

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, kosei sẽ giúp các bạn học ngữ pháp tiếng Nhật N3 giáo trình Soumatome nhé!  Trung Tâm Tiếng Nhật Kosei xin chào các bạn, để phục vụ cho kỳ thi năng lực tiếng nhật JLPT N3 sắp tới, bên cạnh những giáo trình ngữ pháp tiếng nhật N3 được đánh giá là ôn luyện khá tốt, thì giáo trình Soumatome N3 cũng rất hay và bổ ích cho các bạn. 

Ngữ pháp Soumatome N3 ngày 1 tuần 1 

 

ngữ pháp tiếng nhật n3 giáo trình soumatome

 

Giáo trình ngữ pháp Tiếng Nhật N3 được chia ra làm 6 tuần, tương ứng 6 ngày Ngữ pháp và 1 ngày Bài tập ôn luyện. Bài này chúng ta đến với bài đầu tiên của tuần đầu tiên.

Tuần 1: Ngày thứ nhất

Có 3 mẫu V れている(V rete iru)、V れた (V reta) và V せてください(V sete kudasai)

I. Mẫu V れる (受身形)(Vreru)(ukemi)

Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.

Ví dụ

1. この本には、詳しい説明は書かれていません

Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen.

Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.

2. 入学式は、このホールで行われます。

Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu.

Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.

3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われていま

Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete.

Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.

4.昔は、その考えが正しいと思われていた。=(昔の人は)思っていた。

Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete.

Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.

II. Mẫu (N ) V れる ( N ni V reru)

Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại.

Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)

Ví dụ

1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。

Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta.

Khi tôi ôm đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.

2. 雨に降られて、服がぬれてしまった。

Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta.

Gặp mưa nên ướt hết quần áo.

3. 父に死なれて、大学を続けられなくなりました。

Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita.

Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.

III. Mẫu V せてください (V sete kudasai)

Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.

Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka) Ví dụ

1. ちょっと気分が悪いので、早く帰らせてください。

Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai.

Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?

2. あなたの会社の話を聞かせてください。

Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai.

Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.

3. 手を洗わせてください。

Te wo arawasete kudasai.

Tôi có thể rửa tay không?

Xem chọn bộ ngữ pháp Soumatome N3 tại đây:

>>> Giáo trình N3: Nihongo Soumatome Bunpou - Ngữ Pháp

>>> Giáo trình N3: Mimi Kara Oboeru Goi - Từ Vựng

>>> Trọn bộ đề và sách luyện thi JLPT N3 giúp bạn đỗ ngay từ lần thi đầu

>>> Luyện thi JLPT N3: Tổng hợp mẫu ngữ pháp tiếng Nhật về Khả năng – Khó dễ

 

DMCA.com Protection Status

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị