Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 18: Động từ khả năng
Ngữ pháp N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 18: Động từ khả năng

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Động từ khả năng và cách nói về năng lực bản thân chính là nội dung của bài Ngữ pháp tiếng Nhật N5 -  Bài 18 - Giáo trình Minna no Nihongo. Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu ngay nhé.

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 18: Động từ khả năng

1. Thể nguyên mẫu (thể từ điển) của động từ

Thể nguyên mẫu (còn gọi là thể từ điển) là thể cơ bản (động từ gốc) của động từ, trong sách từ điển các động từ được trình bày ở thể này. 

Nhóm 1:  Là các động từ có kết thúc bởi các âm sau: 

[-う] 、 [-つ] 、[-る] 、[-む] 、 [-ぬ] 、[-ぶ]  [-す] 、 [-く] 、[-ぐ] 

Cách chuyển sang thể từ điển: Chuyển vần [-i] trước ます  thành vần [-u]

かいます

←  かう

まちます

←  まつ

とります

←  とる

すみます

←  すむ

しにます

←  しぬ

よびます

←  まぶ

はなします

← はなす

かきます

←  かく

およぎます

←  およぐ

 

Nhóm 2: Là các động từ có dạng [-e る] [-i る]

Cách chuyển sang thể từ điển: bỏ ます thêm る

たべます ← たべる (ăn)   

 みます   ←  みる (xem)

Trừ một số động từ đặc biệt:

かえります  ← かえる (trở về)

しります   ← しる (biết)

Nhóm 3: します → する 、きます → くる

2. Nができます。/ Vることができます。

  • Ý nghĩa: Có thể làm…, biết làm…

  • Cách dùng:

  • Danh từ được sử dụng phải có tính động tác (tức là những danh từ có thể ghép với し ます để trở thành động từ có nghĩa tương ứng)

  • Danh từ chỉ về những khả năng như 日本語(にほんご)、ピアノ、スキー cũng có thể sử dụng.

  • Phải thêm こと sau động từ thể nguyên mẫu để biến thành một nhóm danh từ

  • Động từ できます có 2 nghĩa là năng lực, khả năng

  • Ví dụ:

  1. 日本語(にほんご)ができます。Tôi biết tiếng Nhật/ có thể nói tiếng Nhật.

  2. 絵(え)を描(か)くことができます。Tôi biết/ có thể vẽ tranh (Năng lực)

  3. カードで払(はら)うことが できます。 Có thể thanh toán/ trả tiền bằng thẻ. (Khả năng)

3. あなたの趣味(しゅみ)は何(なん)ですか。Sở thích của bạn là gì

    N/ Vることです:Sở thích của tôi là …

  • Cách dùng: dùng danh từ và danh từ hóa để nói về sở thích

  • Ví dụ:

  1. あなたの趣味(しゅみ)は何(なん)ですか。Sở thích của bạn là gì?

旅行(りょこう)です。Là đi du lịch.

  1. 歌(うた)を歌(うた)うことです。Là ca hát.

  2. 私(わたし)の趣味(しゅみ)は映画(えいが)を見(み)ることです。Sở thích của tôi là xem phim.

4. Vる・Nの・Từ chỉ thời gian + まえに、V2: Làm V2 trước..., trước khi làm…

  • Cách dùng:

  • Danh từ biểu thị hành động.

  • Động từ: V1 luôn ở thể từ điển, V2 thể tùy ý.

  • Ví dụ:

  1. いつこの薬(くすり)を飲(の)みますか。Uống thuốc này khi nào?

寝(ね)る前(まえ)に飲(の)みます。Uống trước khi ngủ.

  1. 会議(かいぎ)の前(まえ)にレポートを準備(じゅんび)しました。Trước cuộc họp, tôi đã chuẩn bị báo cáo.

  2. 3月前(がつまえ)に、フエへ来(き)ました。3 tháng trước, tôi đã đến Huế.

5. なかなか + V phủ định: mãi mà không…

  1. バスが なかなか 来(き)ません。Xe buýt mãi mà không thấy tới

  2. ハノイでなかなか雪(ゆき)を見(み)ることができません。Ở Hà Nội, mãi mà tôi không nhìn thấy tuyết.

6. ぜひ: Nhất định, rất

  • Cách dùng:

  • Biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu

  • Thường đi với các dạng câu ほしいです、V たいです、V てください với ý nghĩa nhấn mạnh sự biểu thị.

  • Ví dụ:

  1. ぜひ日本(にほん)へ行(い)きたいです。Tôi rất muốn đi Nhật Bản (nhất định sẽ đi)

  2. ぜひ遊(あそ)びに来(き)てください。Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến ngay với bài tiếp theo nha: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 19

>>> Luyện thi JLPT N4, N5: Tổng hợp 8 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật kết hợp với thể ない

>>> Bí quyết thi đỗ kỳ thi năng lực Nhật ngữ JLPT

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị