Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24: Mẫu câu cho, tặng
Ngữ pháp N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24: Mẫu câu cho, tặng

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 24 - Giáo trình Minna no Nihongo, chúng ta sẽ học về mẫu câu ~ くれます: Cách nói ai đó tặng, cho mình và những người xung quanh cái gì. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu các mẫu câu nhé. 

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 24: Mẫu câu cho, tặng

  1. N をくれます: tặng, cho (người nói)

Cách dùng: ý nghĩa giống với あげます. Tuy nhiên:

  • あげます: thể hiện việc người nói tặng cho ai, người nào đó tặng cho người khác.

  • くれます: thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói.

Ví dụ:

  • 私は 佐(さ)藤(とう)さんに 花(はな)を あげました。Tôi đã tặng hoa cho chị Sato.

  • 佐藤(さとう)さんは キムさんに プレゼントを あげました。Chị Sato đã tặng quà cho bạn

  • 佐藤(さとう)さんは私(わたし)に クリスマスカードを あげました。

Chị Sato đã tặng thiệp giáng sinh cho tôi. (Câu này sai)

  • 佐藤(さとう)さんは 私(わたし)に クリスマスカードを くれました。

Sato đã tặng tôi một tấm thiếp Giáng Sinh.

  • 佐藤(さとう)さんは 妹(いもうと) に お菓子(かし)を くれました。

Sato đã tặng kẹo cho em gái tôi.

  1. Vてあげます: (làm cái gì) cho ai

Cách dùng:

  • Ai đó làm cho người khác một việc với ý nghĩa thiện chí, lòng tốt, thân thiện.

  • Chủ ngữ là người thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • 私(わたし)はおじいさんに道(みち)を教(おし)えてあげました。Tôi đã chỉ đường cho ông.

  • 私(わたし)は雪(ゆき)ちゃんに日本語(にほんご)の本(ほん)を貸(か)してあげました。

Tôi đã cho bạn Yuki mượn quyển sách tiếng Nhật.

  • 私(わたし)はおばあさんに手紙(てがみ)を読(よ)んであげました。Tôi đã đọc thư cho bà.

  1. Vてもらいます: nhận (việc gì) từ ai; được ai đó làm gì cho.

Cách dùng:

  • Biểu thị lòng biết ơn của người được nhận hành vi giúp đỡ.

  • Chủ ngữ là người nhận.

Ví dụ:

  • 私(わたし)は田中(たなか)さんに日本語(にほんご)を教(おし)えてもらいました。

Tôi được anh Tanaka dạy cho tiếng Nhật.

  • 私(わたし)はハイさんに引(ひ)っ越(こ)しを手伝(てつだ)ってもらいました。

Tôi được anh Hải giúp chuyển nhà.

  • 私(わたし)は友達(ともだち)にケーキを作(つく)ってもらいました。

Tôi được bạn làm tặng bánh.

  1. V てくれます: ai làm cho cái gì

Cách dùng:

  • Thể hiện sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ giống như ~てもらいます.

  • Trong mẫu ~てもらいます chủ ngữ là người nhận.

  • Trong mẫu ~てくれます, chủ ngữ là người thực hiện hành động.

  • Người nhận thường là người nói nên 私に (chỉ người nhận) thường được lược bỏ.

Ví dụ:

  • 私(わたし)は雪(ゆき)ちゃんに傘(かさ)を貸(か)してもらいました。Tôi được Yuki cho mượn ô.

  • 雪(ゆき)ちゃんは(私(わたし)に)傘(かさ)を貸(か)してくれました。Yuki đã cho tôi mượn ô.

  • 家内(かない)は(私(わたし)に)子供(こども)の写真(しゃしん)を 送(おく)ってくれました。

Vợ tôi gửi ảnh mấy đứa con (cho tôi).

  • 加藤(かとう)さんは(私(わたし)に)宿題(しゅくだい)を 出(だ)してくれました。

Bạn Kato đã nộp bài tập (giúp tôi).

  • だれに日本語(にほんご)を教(おし)えてもらいましたか。Bạn được ai dạy cho tiếng Nhật?

糸永先生(いとながせんせい)に教(おし)えてもらいました。Tôi được cô Itonaga dạy.

  • だれがお金(かね)を払(はら)ってくれましたか。Ai đã trả tiền cho bạn?

雪(ゆき)ちゃんが払(はら)ってくれました。Bạn Yuki đã trả tiền cho tôi.

Bài học cuối cùng rồi!! Lấy sức chạy nước rút cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha: 

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 25

 

>>> Tên các loài động vật trong tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Kimi no Namida konna ni koishiteru

 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị