Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ và ことだ
Ngữ pháp N3

Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ và ことだ

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, trước tiên Trung tâm tiếng Nhật Kosei sẽ cùng các bạn phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ nhé. Ngữ pháp n3 không khó nhưng lại khá dễ nhầm, vậy làm sao để không bao giờ bị nhầm lẫn giữa những mẫu ngữ pháp gần giống nhau???? Cách đơn giản nhất đó là tìm ra điểm quan trọng khác biệt. 

Phân biệt ngữ pháp N3 ものだ、ことだ

 

ngữ pháp n3 ものだ và ことだ

1.ものだ

Vた

Vたい             +  ものだ

V普通系 A(い/な) 

Ý nghĩa:

a. Vた+ものだ: Diễn tả hành động thường hay làm trong quá khứ

 Ví dụ:

は高校生の時よくマンガを読んだものだ。

Ngày xưa, hồi cấp ba tôi thường đọc truyện manga.

b. Vたい+ものだ: thật sự muốn, rất muốn, ước gì.

Nhấn mạnh mong muốn của bản thân người nói.

Ví dụ:

今年にN2をとりたいものだ。

Năm nay tôi mong muốn đỗ được N2

c. V普通系 A(い/な) +ものだ

 c.1-Thể hiện cảm xúc mạnh, cảm thán, thở dài

Ví dụ:

時間がたつのは早いものだね。

Thời gian trôi qua thật là nhanh.

c.2- Nói về thứ được coi là tự nhiên, điều đương nhiên.

Ví dụ:

年末(ねんまつ)は誰も忙しいものだ

Cuối năm thì ai chẳng bận

c.3- Khuyên nhẹ những điều xã hội cho là đúng Vる+ものだ

Ví dụ:

人の話はよく聞くものだね。

Người khác nói thì phải nghe.

2. ことだ

Vる/ない+ことだ: Khuyên người nghe rằng việc đó là quan trọng và cần thiết. Nhưng không chỉ là khuyên những điều mà xã hội cho là đúng, mà còn có điều kiện, mục đích.(ければ、なら)

Ví dụ:

N2をとりたければ、一所懸命勉強することだ。

Nếu mà bạn muốn đỗ N2 thì phải học chăm chỉ vào.

Cùng tìm hiểu thêm một ngữ pháp N3 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Ngữ pháp N3 với っぱなし

>>> 18 câu khen ngợi bằng tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Cô bé quàng khăn đỏ

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị