Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N3 / Sự khác nhau giữa 2 ngữ pháp N3:「ほかない」và「にほかならな い」
Ngữ pháp N3

Sự khác nhau giữa 2 ngữ pháp N3:「ほかない」và「にほかならな い」

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Sự khác nhau giữa 2 ngữ pháp N3「ほかない」và「にほかならな い」có gì khác nhau và cách dùng như thế nào? Hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thật kĩ về hai ngữ pháp N3 này nhé!!!

Sự khác nhau giữa 2 ngữ pháp N3:「ほかない」và「にほかならな い」

 

ngữ pháp n3「ほかない」và「にほかならな い」

 

  1. ほかない

Ý nghĩa: không còn cách nào khác ngoài….; chỉ còn cách… ngoài ra hết cách rồi.

Dùng để biểu đạt ý “thật sự không muốn làm nhưng để đạt được mục tiêu, thì đây là phương pháp duy nhất sau khi đã suy xét kỹ càng, ngoài ra không còn phương pháp nào khác.”. Ngoài ra ngữ pháp này cũng biểu đạt cảm xúc từ bỏ, hay kiên quyết về 1 vấn đề nào đó.

Cách dùng:

 普通形+ほかない

Ví dụ:

電車もバスも車もないのだから、目的地まで歩いていくほかない。

 Vì xe điện, xe bus ngay cả xe ô tô cũng không có nữa, nên để đến được nơi chúng ta cần đến thì chỉ có thể đi bộ ngoài ra không còn cách nào cả.

お金がないのだから、いくら欲しくても諦めるほかない。

Vì không có tiền, nên dẫu có muốn bao nhiêu đi chăng nữa thì cũng phải từ bỏ mà thôi.

  1. にほかならな

Ý nghĩa: chính là do…; không gì khác là…

Khi người nói muốn chỉ ra lý do hay nguyên nhân chính của vấn đề, thể hiện cho cách nghĩ “nguyên nhân chính là cái này, ngoài ra tôi không thể nghĩ đến cái gì khác”.

Cách dùng:

 Aナ・Nである+にほかならない

Ví dụ:

今回のリストラは、社長の意向にほかならない。

 Sự tổ chức lại công ty lần này, chính là do ý muốn của giám đốc công ty.

今日の繁栄は、先人たちの努力の結果にほかならない。

Sự phồn vinh ngày hôm nay, chính là kết quả của việc nổ lực hết sức mình của các bậc người đi trước mà thành.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một bài ngữ pháp nữa nhé:

>>> Ngữ pháp N2 dễ nhầm lẫn: 〜(よ)うとしている và 〜つつある và 〜ばかりだ・〜一方だ

>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Hoàng tử Hạnh phúc

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Missing you

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị