Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Tiếng Nhật giao tiếp văn phòng: Khi muốn từ chối lời nhờ vả
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Tiếng Nhật giao tiếp văn phòng: Khi muốn từ chối lời nhờ vả

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu cách khi muốn từ chối lời nhờ vả của người khác để tìm câu trả lời nhé! Trong bài học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những cách để nhờ vả người khác, vậy khi đặt vị trí bạn là một người được nhờ, nhưng bạn lại không thể đáp ứng được lời nhờ vả đó thì phải xử lý như thế nào?

Giao tiếp văn phòng: Khi muốn từ chối lời nhờ vả của người khác

 

khi muốn từ chối lời nhờ vả

 

1. Từ chối lời chỉ thị của cấp trên

上司(じょうし)の指示(しじ)を断(ことわ)る

部長(ぶちょう)・:今度(こんど)の新商品(しんしょうひん)の販売企画(はんばいきかく)を君(きみ)に任(まか)せたいと思(おも)っているんだが、どうかな。

李(り)  :部長(ぶちょう)、私(わたし)を指名(しめい)してくださったことはとてもうれしいのですが、私(わたし)には荷が重(おも)すぎます。もっと適任者(てきにんしゃ)を捜(さが)していただけないでしょうか。

部長(ぶちょう)・:君(きみ)ならやれると思(おも)うんだが。

李(り)  :ありがとうございます。でも、部長(ぶちょう)や会社(かいしゃ)にご迷惑(めいわく)を掛(かかり)けることになってはいけませんから、やはり辞退(じたい)させてください。

Trưởng phòng: Việc lên kế hoạch bán sản phẩm mới lần này, tôi muốn anh đảm nhiệm, không biết anh nghĩ thế nào?

Lee               : Thưa trưởng phòng, tôi rất vui khi được anh tin tưởng bổ nhiệm, nhưng mà việc này đối với tôi có trọng trách quá lớn. Tôi nghĩ anh có thể tìm được người khác đảm nhiệm phù hợp hơn ạ?

Trưởng phòng: Tôi nghĩ là anh có thể làm được.

Lee               : Xin cảm ơn sự tin tưởng của trưởng phòng. Nhưng mà tôi không muốn gây phiền phức cho anh và công ty, vì vậy cho phép tôi được từ chối lời đề nghị này.

2. Từ chối lời nhờ vả của tiền bối

先輩(せんぱい)の依頼(いらい)を断(ことわ)る

先輩(せんぱい)・:李君(りくん)、悪(わる)いんだけど、ちょっとこのコピーをしてもらえない?

李(り)  :ごめんなさい、先輩(せんぱい)。今(いま)、急(いそ)ぎの仕事(しごと)を抱(かか)えているので、・・・。

先輩(せんぱい)・:あ、そう。じゃ、他(ほか)の人(ひと)に頼(たの)むよ。

Tiền bối: Này Lee, xin lỗi nhưng mà cậu copy cái này cho anh được không?

Lee     : Xin lỗi tiền bối. Nhưng bây giờ em đang có việc gấp ạ.

Tiền bối: A, vậy sao. Thế để anh nhờ người khác

3. Từ chối lời nhờ vả của đồng nghiệp

同僚(どうりょう)の依頼(いらい)を断(ことわ)る

同僚(どうりょう)・:李(り)さん、悪(わる)いんだけど、ちょっとこのコピ(こぴ)ーをしてもらえない?

李(り)  :ごめん。今(いま)、急(いそ)ぎの仕事(しごと)を抱(かか)えてるんだ。

同僚(どうりょう)・:あ、そう。じゃ、他(ほか)の人(ひと)に頼(たの)むわ。

Đồng nghiệp: Lee này, xin lỗi nhưng anh copy cái này giúp tôi được không?

Lee: Xin lỗi. Bây giờ tôi có việc bận rồi.

Đồng nghiệp: Thế à. Vậy để tôi nhờ người khác.

Phải làm sao khi muốn hối thúc khách hàng, tìm hiểu cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:

>>> Giao tiếp trong công ty: Khi muốn hối thúc khách hàng

>>> Khóa học N3 Online

>>> Tổng hợp hơn 40 cụm từ tiếng Nhật sử dụng trong công ty

>>> Từ vựng tiếng Nhật chủ đề: Cơ cấu của công ty Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị