Trang chủ / Góc chia sẻ về Nhật Bản / Danh sách trường tiếng / Trường vật lý trị liệu và phục hồi chức năng trung ương Hanna (Học viện Kurioka)
Danh sách trường tiếng

Trường Vật Lý Trị Liệu Và Phục Hồi Chức Năng Trung Ương Hanna (Học Viện Kurioka)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật Kosei xin được giới thiệu tới các bạn trường Vật Lý Trị Liệu và Phục Hồi Chức Năng Trung Ương Hanna thuộc Học viện Kurioka. Cùng khám phá ngay thôi nào!

TRƯỜNG VẬT LÝ TRỊ LIỆU VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRUNG ƯƠNG HANNA (HỌC VIỆN KURIOKA)

 

trường vật lý trị liệu và phục hồi chức năng hanna

 

1, THÔNG TIN LIÊN LẠC 

-6-4-43 Tawaradai, Thành Phố Shijyonawate, Tỉnh Osaka, Mã số Bưu điện 575-0013

-Số điện thoại  0743-78-8711

-FAX:                   0743-78-9232

-E-mail:               info@hanna-reha.ac.jp

2,THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀ HỒ SƠ CẦN NỘP 

*Thời hạn tiếp nhận hồ sơ 

Kỳ học mùa xuân (Nhập học 4 /2019):   Ngày 1 tháng 9 năm 2018~Ngày 30 tháng 11 năm 2018

Kỳ học mùa thu  (Nhập học 10/2019) :  Ngày 1 tháng 3 năm 2019~Ngày 31 tháng 5 năm 2019

*Thời điểm nhập học và sĩ số 

 

Sĩ số

Tổng sĩ số

Hình thức thi tuyển

Thời điểm nộp hồ sơ

Thời điểm nhập học

Thời gian học

Tư cách lưu trú

Khóa học 2 năm

(Nhập học tháng 4- tốt nghiệp vào tháng 3)

15 người

30 người

 

 

Thẩm định hồ sơ và phỏng vấn

Năm 2018

1/9~30/11

4/ 2019

2 năm

 

 

 

 

Du học

 

Khóa học 1 năm 6 tháng

(Nhập học tháng 10-     tốt nghiệp tháng 3)

20 người

40 người

Năm 2019

1/3~31/5

10/2019

 

1.5 năm

Khóa học 1 năm

(Nhập học tháng 4-     tốt nghiệp tháng 3)

15 người

15 người

Năm 2018

1/9~30/11

4/2019

1 năm

Khóa học 1 năm

(Nhập học tháng 10-     tốt nghiệp vào tháng)

 

15 người

15 người

Năm 2019

1/3~31/5

10/2019

1 năm

 

 

3,YÊU CẦU ĐỐI VỚI ỨNG VIÊN 

Các ứng viên đáp ứng được các yêu cầu từ 1 đến 5, hoặc các ứng viên đáp ứng điều kiện số 6

  1. Người đã hoàn thành hoặc sẽ hoàn thành chương trình giáo dục hệ 12 năm trở lên hoặc chương trình tương đương ở nước mẹ đẻ hoặc nước ngoài.

  2. Người 18 tuổi trở lên.

  3. Người đã được phép hoặc sẽ được phép nhập cảnh vào Nhật Bản theo thủ tục chính thức.

  4. Người có người bảo lãnh kinh tế đáng tin cậy.

  5. Đối với khóa học dự bị 2 năm và khóa học dự bị 1 năm 6 tháng, yêu cầu ứng viên là người đã hoàn thành chương trình Nhật ngữ 150 giờ trở lên hoặc sẽ hoàn thành trong thời gian nộp hồ sơ và có năng lực tiếng Nhật trình độ N5 của kì thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) trở lên.

  6. Đối với khóa học dự bị 1 năm, yêu cầu ứng viên là người đã hoàn thành chương trình Nhật ngữ 300 giờ trở lên hoặc sẽ hoàn thành trong thời gian nộp hồ sơ và có năng lực tiếng Nhật trình độ N3 của kì thi năng lực tiếng Nhật (JLPT) trở lên.

  7. Người tuy không đạt được các điều kiện nên trên, song được Cục quản lý xuất nhập cảnh công nhận rằng không có vấn đề gì với tư cách lưu trú.

4,HỌC PHÍ 

*Các khoản học phí phải đóng   (Đơn vị: tiền yên)

Khóa dự bị 2 năm (nhập học vào tháng 4)

Khoản thu

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Tổng cộng

Phí xét hồ sơ

20,000

 

20,000

Phí nhập học

40,000

 

40,000

Tiền học v.v

 

530,000

 

 

530,000

 

1,060,000

Các chi phí khác

98,000

98,000

196,000

Tổng cộng

688,000

628,000

1,316,000

 

Khóa dự bị 1.5 năm (nhập học vào tháng 10)         

Khoản thu

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Tổng cộng

Phí xét hồ sơ

20,000

 

20,000

Phí nhập học

40,000

 

40,000

Tiền học v.v

 

265,000

 

 

530,000

 

795,000

Các chi phí khác

88,000

98,000

186,000

Tổng cộng

413,000

628,000

1,041,000

 

Khóa học 1 năm (nhập học vào tháng 4)    

Khoản thu

Năm thứ 1

Tổng cộng

Phí xét hồ sơ

20,000

20,000

Phí nhập học

40,000

40,000

Tiền học v.v

 

530,000

 

530,000

Các chi phí khác

98,000

98,000

Tổng cộng

688,000

688,000

 

Khóa học 1 năm (nhập học vào tháng 10)

Khoản thu

Năm thứ 1

Tổng cộng

Phí xét hồ sơ

20,000

20,000

Phí nhập học

40,000

40,000

Tiền học v.v

 

530,000

 

530,000

Các chi phí khác

98,000

98,000

Tổng cộng

688,000

688,000

 

*Thời gian đóng học phí 

Khóa học 2 năm

 (nhập học vào tháng 4)

Khoản thu

Thời gian đóng tiền

  • Phí nhập học và tiền học phí nửa năm thứ nhất  (lần 1)

  • Các chi phí khác của một năm

Từ cuối tháng 2

※ Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú

  • Tiền học phí nửa năm thứ 1

 (lần 2)

Giữa tháng 7

  • Tiền học phí nửa năm thứ hai (lần 1)

  • Các chi phí khác (1 năm)

Đầu tháng 2

※ Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú

Học phí nửa năm thứ 2 (lần 2)

Giữa tháng 7

Khóa học 1.5 năm

(nhập học vào tháng 10)

Khoản thu

Thời gian đóng tiền

  • Phí nhập học và tiền học phí nửa năm thứ 1 (lần 1)

  • Các chi phí khác (1 năm)

Từ cuối tháng 8

※ Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú

  • Tiền học phí nửa năm thứ 1 (lần 2)

  • Các chi phí khác (1 năm)

Đầu tháng 2

※ Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú

  • Học phí nửa năm thứ 2

Giữa tháng 7

Khóa học 1 năm

  (nhập học vào tháng 4)           

Khoản thu

Thời gian đóng tiền

  • Phí nhập học và tiền học phí nửa năm thứ 1 (lần 1)

  • Các chi phí khác (1 năm)

Từ cuối tháng 2

※ Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú

  • Học phí nửa năm thứ 1 (lần 2)

Giữa tháng 7

Khóa học 1 năm

(nhập học vào tháng 10)

Khoản thu

Thời gian đóng tiền

  • Phí nhập học và tiền học phí nửa năm thứ 1 (lần 1)

  • Các chi phí khác (1 năm)

Từ cuối tháng 8

※ Sau khi được cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú

  • Học phí nửa năm thứ 1 (lần 2)

Đầu tháng 2

5,GIỜ HỌC 

Sáng

Giờ vào học ~Giờ hết tiết

Chiều

Giờ vào học ~Giờ hết tiết

09:00~09:45

13:30~14:15

09:55~10:40

14:25~15:10

10:50~11:35

15:20~16:05

11:45~12:30

16:15~17:00

 

・Dựa vào năng lực tiếng nhật mà nhà trườn sắp xếp lớp học khác nhau, sinh viên không được lựa chọn giờ học sáng hay chiều.

  • Ngoài giờ học chính thức, còn có lớp học thêm dành cho sinh viên muốn ôn tập.

6, BẢO HIỂM Y TẾ 

Bảo hiểm này là loại bảo hiểm sinh viên đăng ký tham gia ở cơ quan hành chính tại nơi cư trú, tất cả du học sinh trường đều phải tham gia. Tham gia bảo hiểm này thì khi khám bệnh vì bị bệnh hoặc bị thương chỉ cần trả 30 % chi phí y tế.

7, HƯỚNG NGHIỆP 

Trường học sẽ hỗ trợ bằng nhiều cách cho các sinh viên mong muốn học lên Đại học, Cao đẳng, Trường nghề chuyên nghiệp hoặc Cao học ngành y tế hoặc các ngành khác. Các giáo viên đầy kinh nghiệm sẽ hướng dẫn nhiệt tình và đầy đủ cho đến khi sinh viên thi đỗ vào các trường cao hơn. Trong trường hợp muốn học lên ở Nhật Bản, bài thi phỏng vấn rất quan trọng. Sinh viên có thể luyện tập cách trả lời và phép lịch sự trong cuộc phỏng vấn một cách thực tế. Tùy theo mong muốn của từng sinh viên, trường sẽ hướng dẫn và đưa ra lời khuyên về cách lựa chọn trường học, cuộc phỏng vấn mô phỏng thực tế, cách viết luận văn v.v.. Tại trường có nhiều tờ quảng cáo và thông tin tuyển sinh của nhiều trường Đại học, Cao đẳng, trường nghề chuyên nghiệp hoặc Cao học ngành y tế hoặc các ngành khác và có thể giới thiệu các thông tin cần thiết để dự thi tùy theo nguyện vọng của học sinh.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về ngôi trường Miyata Gakuen nhé!

>>> Trường Nhật Ngữ Miyata Gakuen

>>> Khóa học N3 Online

>>> Danh sách các trường tiếng khu vực Tokyo 

>>> Xin việc làm thêm ở Nhật như thế nào?

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị