Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / 20 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật sử dụng khi viết email
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

20 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật sử dụng khi viết email

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Trong bài học này, các bạn hãy cùng học mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật sử dụng khi viết email với Trung tâm tiếng Nhật Kosei. Các bạn có thể dùng những mẫu câu này để viết email cho đối tác hay bạn bè, nhưng hãy luôn lưu ý từng đối tượng để sử dụng kính ngữ cho đúng nhé! Thư điện thử hay email hiện nay là một phương tiện liên lạc không thể thiếu trong công việc. Và khi bạn làm việc tại một doanh nghiệp Nhật Bản thì chắc chắn bạn sẽ phải viết email bằng tiếng Nhật. 

20 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật sử dụng khi viết email

 

giao tiếp tiếng nhật sử dụng khi viết email

 

 

  1. 拝啓(はいけい)

Kính gửi,

  1. 迅速(じんそく)なお返事(へんじ)ありがとうございます。

Cảm ơn anh chị đã hồi âm sớm.

  1. 早速(さっそく)のご連絡(れんらく)ありがとうございます。

Cảm ơn anh chị đã liên lạc sớm.

  1. いつもお世話(せわ)になっております。

Cảm ơn anh chị vì đã luôn giúp đỡ tôi.

  1. いつもご利用(りよう)いただきありがとうございます。

Cảm ơn quý khách vì đã luôn sử dụng sản phẩm của chúng tôi.

  1. お元気(げんき)でいらっしゃいますか。

Dạo này anh chị thế nào?

  1. 初(はじ)めてご挨拶(あいさつ)をさせていただきます。

Lần đầu làm phiền anh chị, cho phép tôi xin được gửi lời chào.

  1. お返信(へんしん)が遅(おく)れて、失礼(しつれい)いたしました。

Tôi rất xin lỗi vì đã trả lời anh chị chậm trễ thế này.

  1. 突然(とつぜん)のメール、失礼(しつれい)いたします。

Tôi rất xin lỗi vì đột nhiên gửi thư đến anh chị.

  1. 後(あと)でメールを送(おく)ります。

Tôi sẽ gửi mail lại sau.

  1. 返信(へんしん)をお願(ねが)いします。

Làm phiền anh chị.

  1. もう一度(いちど)おくっていただけますか?

Bạn có thể gửi lại thử cho tôi lần nữa được không?

  1. あなたからのメールは来(き)てないわ。

Tôi không nhận được thư từ bạn

  1. 私(わたし)からのメール届(とど)いた?

Bạn có nhận được thư của tôi gửi chưa?

  1. 返信(へんしん)を楽(たの)しみに待(ま)っています。

Tôi mong nhận được thư trả lời từ bạn.

  1. 返信(へんしん)をお願(ねが)いします。

Mong bạn hãy trả lời thư của tôi.

  1. このメールを確認(かくにん)した後(あと)に返信(へんしん)してください。

Sau khi bạn xác nhận lại email này, xin hãy phản hồi lại cho tôi.

  1. では、またご連絡(れんらく)いたします。

Vậy thì tôi sẽ liên lạc lại sau.

  1. ご協力(きょうりょく)のほど、よろしくお願(ねが)いいたします。

Tôi rất mong nhận được sự hợp tác của anh chị.

  1. では、失礼(しつれい)いたします。

Vậy tôi xin phép.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu: 

>>> Cách viết mail chuẩn trong công việc

>>> Khóa học N3

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N4 - KÍNH NGỮ

>>> Khiêm nhường ngữ (けんじょう ご「 謙 譲 語」)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị