Các cụm từ vựng và mẫu câu giao tiếp N2 nên nhớ quan trọng có thể giúp bạn định hình về ý nghĩa của câu được tổng hợp trong bài này!
Cùng Kosei ghi nhớ ngay nhé !
>>> Đề thi chính thức JLPT N2 tháng 12/2018
1/ Các từ ngữ với nhiều nghĩa linh hoạt, phổ biến
ついていく |
Đi theo, đi cùng |
|
子どもが母親のあとをついていく (Đứa bé đi theo phía sau mẹ) |
母親の買い物についていく (Đi mua sắm cùng mẹ) |
|
彼の考えにはついていけない。(Tôi không đồng tình với anh ta) |
|
ついて(い)る |
|
|
今日はついてる。(Hôm nay là ngày may mắn của tôi) |
いける |
Được, có thể |
|
私は、日本酒はダメですが、ビールはいけます。(Tôi không uống được rượu sake, nhưng mà bia thì được) |
この料理はなかなかいける。(Món này khá là được đấy) |
|
こだわる |
Câu nệ, kén chọn; để ý |
Tiêu cực |
つまらないことにこだわる (Không quan tâm đến những thứ nhỏ nhặt) |
Tích cực |
材料にこだわって料理を作る (Chọn lựa những nguyên liệu tốt nhất để nấu ăn) |
|
こだわりがある・ない (Quan tâm đến/ không quan tâm) |
もったいない |
Phí phạm |
|
捨てるのはもったいない。(Vứt đi thì phí quá) |
彼女のような美人は、彼にはもったいない。(Một cô bạn gái xinh đẹp như thế mà lại dành cho hắn ta thì quá phí) |
|
まし(な) |
Còn hơn |
|
ボーナスが5万円でも、ないよりはましだ。(Tôi chỉ được thưởng thêm có 50,000 yên, nhưng có còn hơn không) |
そんなことするくらいなら、死んだほうがましだ。(Nếu phải làm chuyện đó thì tôi thà chết còn hơn.) |
|
まとも(な) |
Chỉnh chu, hoàn hảo |
|
まともな生活をする (Cuộc sống hoàn hảo) |
まともな人間なら、そんなことはしない。(Một người chỉn chu thì sẽ không làm như thế) |
|
ろくな~ない ろくに~ない |
Không tốt, không hoàn hảo, không thỏa mãn |
|
最近、ろくな仕事がない。(Gần đây chẳng có công việc nào tốt cả) |
つまはろくに料理作らない。(Vợ tôi chẳng nấu gì ngon) |
|
大した |
Quan trọng; to lớn; to tát; rất; nhiều; lượng lớn |
|
彼の実力は大したものだ。(Anh ấy là người có thực lực) |
大したものはありませんが、どうぞ召し上がってください。(Không có gì nhiều nhưng mong quý vị ăn ngon miệng) |
|
母の病気は大したことはない。 (Bệnh của mẹ tôi không có gì nghiêm trọng) |
|
あっという間に |
Loáng một cái; trong nháy mắt |
|
彼は来たと思ったら、あっという間に帰ったいった。(Tôi cứ nghĩ là anh ta vừa mới đến thôi mà loáng cái đã đi về rồi.) |
あれこれ あれやこれや なんだかんだ |
Cái gì khác, cái này hay cái khác, cái này hay cái kia |
|
あれこれ言っても、もう間に合わない。(Có nói gì đi chăng nữa thì chuyện cũng đã rồi.) |
当たり前 |
Đương nhiên, rõ ràng Thông thường, hợp lý |
|
うそをつかれて怒るのは当たり前(=当然)だ。 (Anh ta nói dối như thế thì cậu tức giận là đúng rồi) |
当たり前のやり方では成功しないだろう。(Chỉ cố gắng bình thường thôi thì không thành công được đâu.) |
|
覚え |
Ghi nhớ, nhớ |
|
彼女は仕事の覚えが悪い。(Cô ấy học việc chậm lắm) |
そんなことを言った覚えない。(Tôi không nhớ đã từng nói thế) |
|
余裕 |
Phần dư; phần thừa ra |
|
この部屋にはベッドを置く余裕がない。(Phòng này chả còn chỗ để đặt thêm giường ngủ nữa) |
新しい車を買う余裕がない。(Tôi không còn dư tiền để mua ô tô mới.) |
|
待ち合わせには余裕をもっと出かけよう。(Cố gắng đến chỗ hẹn sớm một tí nhé.) |
2/ Các danh từ ghép từ 2 động từ
見聞き(する) |
Sự nghe thấy, sự quan sát, kiến thức, kinh nghiệm (do quan sát có được) |
行き来(する) |
Đi đi lại lại, đi qua lại |
貸し借り(する) |
Sự vay mượn |
出し入れ(する) |
Gửi và rút (tiền), xuất nhập, đưa vào lấy ra |
付け外し(する) |
Sự tháo ra lắp vào |
脱ぎ着(する) |
Sự cởi ra mặc vào quần áo. |
読み書き(する) |
Đọc sách và viết chữ, Học vấn, kiến thức |
上げ下げ(する) |
Sự uốn giọng, sự ngân nga, giọng lên xuống trầm bổng, sự chuyển giọng, sự điều biến |
売り買い(する) |
Buôn bán, mua bán |
行き帰り |
Đi và trở lại; cả hai cách |
好き嫌い |
Ý thích; sở thích; sự thích và ghét; sự thích và không thích. |
3/ Các mẫu câu giao tiếp cần nhớ!
いつもお世話になっています。 |
Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi. |
少し様子をみましょう。 |
Cứ để xem tình hình thế nào đã. |
試しにやってみましょう。 |
Cứ thử làm xem sao. |
そんなつもりはありません。 |
Tôi không định nói/làm như thế đâu. |
困ったときはお互い様です。 |
Chúng tôi giúp đỡ lẫn nhau những khi gặp khó khăn |
申し訳ありませんが、これを コピーしてください。 |
Cảm phiền cậu phô-tô giúp tôi cái này được không? |
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm bài từ vựng N2 khác nữa nhé: >>>Từ vựng N2 - Bài 37: Các cụm từ được sử dụng rất nhiều 手・気・腕・足