Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát tỏ tình nổi tiếng: Anata he okuru uta
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát tỏ tình nổi tiếng: Anata he okuru uta

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát tỏ tình nổi tiếng:  Anata he okuru uta - あなたへ贈る歌. Nở rộ từ năm 2015, tính đến nay phong trào tỏ tình qua lời bài hát "Dokki" tại Nhật Bản vẫn chưa hề hạ nhiệt. 

Anata he okuru uta - あなたへ贈る歌

1. あなたに手紙を書こうとか

(あなたに てがみを かこうとか)

Em nên viết thư gửi cho anh

2. 直接会って言おうとか

(ちょくせつ あって いおうとか)

Hay là gặp mặt trực tiếp để nói đây

3. 何度も悩んでやっと決めたよ

(なんども なやんで やって きめたよ)

Em đã đắn đo suy nghĩ không biết bao nhiêu lần, và rồi cũng đã quyết định 4. 全ての想いをこの歌に託してみるよ

(すべてのおもいを このうたに たくしてみるよ)

Gửi gắm toàn bộ tâm tư tình cảm của mình qua bài hát này

*Từ mới :

手紙(てがみ):Bức thư

直接(ちょくせつ):Trực tiếp

何度も(なんども):Nhiều lần

悩む(なやむ):Ưu tư, buồn phiền

決める(きめる):Quyết định

全て(すべて):Toàn bộ

想い(おもい):Tâm tư, suy nghĩ

託す(たくす):Phó thác, gửi gắm 5. 突然ごめんね

(とつぜんごめんね)

Xin lỗi anh vì sự đột ngột này 6. でも聞いてほしい

(でも きいてほしい)

Nhưng em muốn anh lắng nghe 7. 目を見たらきっと言えない気がするから

(めをみたら きっと いえない きがするから)

Vì em cảm thấy mình chắc chắn không thể nói ra được nếu nhìn vào mắt anh 8. 初めて話したあの時から

(はじめて はなし あのときから)

Từ lần đầu tiên trò chuyện với anh 9. 私の中で何かが動きはじめた

(わたしのなかで なにかが はたらきはじめた)

Có một cảm giác rất lạ xuất hiện trong em

*Từ mới:

突然(とつぜん):Đột ngột, đột nhiên

気がする(きがする):Cảm thấy, dự cảm

初める(はじめる):Lần đầu tiên

何か(なにか):Cái gì đó

動く(はたらく):Lay động, chuyển động 10. あなたは知ってますか

(あなたは しってますか)

Liệu anh có biết không? 11. 目が合うだけで嬉しくて

(めが あうだけで うれしくて)

Chỉ cần ánh mắt hai ta chạm nhau là em đã vui rồi 12. 会うたびに切なくなった

(あうたびに せつなくなった)

Rồi mỗi khi gặp anh là em lại cảm thấy đau khổ 13. でももう自分にウソつきたくないよ

(でももう じぶんに ウソつきたくないよ)

Nhưng em không muốn tự lừa dối bản thân thêm nữa

*Từ mới:

知る(しる):Biết

合う(あう):Hợp

嬉しい(うれしい):Vui mừng, vui sướng

切ない(せつない):Mệt mỏi, đau đớn

自分(じぶん):Bản thân

ウソつき:Lừa dối, dối trá

14. 今日までずっと言えずにいた

(きょうまで ずっと いえずにいた)

Cho đến hôm nay em vẫn không thể nói ra được điều gì

15. 本当の気持ち 伝えたいよ

(ほんとうのきもち つたえたいよ)

Em muốn gửi tới anh những cảm xúc thật của mình 16. あなたが好きで ただ大好きで

(あなたがすきで ただだいすきで)

Rằng em yêu anh, chỉ là rất yêu anh 17. どうしようもないくらい恋してます

(どうしようもないくらい こいしてます)

Yêu đến mức không biết làm như thế nào nữa rồi 18. なんのとりえもない私だけど

(なんのとりえもない わたしだけど)

Mặc dù em chẳng có ưu điểm gì cả 19. あなたに似合う人になりたい

(あなたににあうひとになりたい)

Nhưng em vẫn muốn trở thành người phù hợp với anh

*Từ mới:

気持ち(きもち):Cảm xúc, tâm trạng

伝える(つたえる):Nhắn, truyền đạt

恋う(こう):Yêu

とりえ:Ưu điểm

似合う(にあう):Hợp, tương xứng

20. あなたに全てを打ち明けたら

(あなたに すべてを うちあけたら) Nếu như thú nhận hết mọi tình cảm ra với anh

21. もういつものように話せないかもしれない

(もういつものように はなせないかもしれない)

Chắc có lẽ em sẽ không thể trò chuyện bình thường với anh được nữa 22. それでもいいと思えた

(それでもいいと おもえた)

Nhưng em nghĩ như vậy cũng không sao cả

23. 苦しくなるこの気持ちも

(くるしくなるこのきもちも)

Cảm giác đau khổ này

24. こんなに変われた私も 信じてみたいよ

(こんなに かわれたわたしも しんじてみたいよ)

Và cả bản thân đã thay đổi đến thế này, Em muốn vào tất cả những điều đó.

25. 涙も分けてほしいから

(なみだも わけてほしいから)

Bởi em muốn anh chia sẻ cả những giọt nước mắt với em

*Từ mới:

打ち明ける(うちあける):Mở lòng, nói thẳng thắn

話す(はなす):Nói chuyện, trò chuyện

思う(おもう):Suy nghĩ

苦しい(くるしい):Đau đớn

変わる(かわる):Thay đổi, biến đổi

信じる(しんじる):Tin tưởng

涙(なみだ):Nước mắt

分ける(わける):Phân chia

26. 世界で一人あなただけに

(せかいで ひとり あなただけに)

Trên thế giới này chỉ một người, chỉ mình anh mà thôi 27. あなただけの元に届くように

(あなただけのもとに とどくように)

Em chỉ muốn gửi bài hát này tới anh mà thôi 28. 歌っているよ きこえてますか

(うたっているよ きこえてますか)

Em đang hát bài hát đó đây, liệu anh có nghe thấy không?

29. 気づいてほしいよ 私の想い

(きづいてほしいよ わたしのおもい)

Em muốn anh nhận ra được tình cảm của em 30. 喜びは2倍に悲しみは半分に

(よろこびは 2ばいに かなしみは はんぶんに)

Niềm vui sẽ được nhân đôi, nỗi buồn sẽ giảm đi một nửa 31. あなたに寄り添っていきたい

(あなたに よりそっていきたい)

Em muốn được xích lại gần bên anh

*Từ mới:

世界(せかい):Thế giới

元(もと):Nguyên bản, vốn dĩ

届く(とどく):Đạt được, đến

聞こえる(きこえる):Nghe thấy

気づく(きづく):Nhận ra, chú ý

悲しみ(かなしみ):Đau thương, nỗi buồn 喜び(よろこび):Niềm vui

寄り添う(よりそう):Xích lại gần

32. 今日までずっと言えずにいた

(きょうまで ずっといえずにいた)

Cho tới hôm nay em vẫn chẳng thể nói ra được

33. 本当の気持ち 変わらない気持ち

(ほんとうのきもち かわらないきもち)

Cảm xúc thật sự của em, những cảm xúc sẽ không bao giờ thay đổi

34. あなたが好きで ただ大好きで

(あなたが すきで ただ だいすきで)

Rằng em yêu anh, chỉ là em rất yêu anh

どうしようもないくらい恋してます

(どうしようもないくらい こいしてます)

Yêu đến mức em không biết phải làm thế nào nữa

35. この歌は私があなたを愛した

(このうたは わたしが あなたを こいした)

Bài hát này được viết lên từ tình cảm đó đấy

36. ただ一つの証だから

(ただ ひとつの あかしだから)

Là một minh chứng cho tình yêu của em 37. どうか忘れないでね

(どうか わすれないでね)

Dù thế nào anh cũng đừng quên nhé!

38. こんなに好きになれて

(こんなに すきになれて)

Chỉ riêng việc có thể yêu anh như thế này

39. 私は幸せだよ

(わたしは しあわせだよ)

Là em đã hạnh phúc lắm rồi!

40. あなたへ贈る歌

(あなたへ おくるうた)

Bài hát gửi tặng đến anh

*Từ mới:

忘れる(わすれる):Quên

幸せ(しあわせ):Hạnh phúc

贈る(おくる):Gửi tặng

Học tập các cánh tỏ tình của người Nhật cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nào: 

>>> Cách người Nhật tỏ tình

>>> Khóa học N3

>>> Bỏ túi hơn 40 từ vựng thuộc chủ đề: Tình yêu

>>> Tuyển tập những câu tỏ tình hay nhất bằng tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị