Các cấu trúc ngữ pháp N2 với する
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
からして |
Ngay cả |
リーダーからしてやる気(き)がないのだから、ほかの人(ひと)たちがやるはずがない。 Ngay cả người lãnh đạo cũng không muốn làm nên tôi nghĩ rằng những người khác sẽ không làm. |
としたら |
Nếu, giả sử |
もし億円(おくえん)の宝(たから)くじがあたったとしたら、家(いえ)を買(か)おう。 Nếu mà tôi trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà. |
とすれば |
台風(たいふう)は上陸(じょうりく)するとすれば、明日(あした)の夜(よる)になるでしょう。 Nếu bão có đổ bộ vào đất liền thì chắc sẽ vào đêm mai. |
|
とすると |
彼(かれ)が犯人(はんにん)ではないとすると、本当(ほんとう)の犯人(はんにん)はだれだろう。 Nếu anh ta không phải phạm nhân thì tội phạm thật sự là ai? |
|
にしても |
Cho dù |
私(わたし)は嫌(きら)っているにしても、こんな仕打(しう)ちはあんまりだ。 Cho dù có ghét tôi đi nữa, thì sự đối xử như thế này cũng quá đáng. |
にしろ |
どちらの案(あん)を採用(さいよう)するにしろ、メンバ(めんば)ーには十分(じゅうぶん)な説明(せつめい)をする必要(ひつよう)がある。 Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên. |
|
にしては |
Vậy mà |
始(はじ)めたばかりにしてはずいぶん上達(じょうたつ)したものだ。 Anh ấy mới bắt đầu học mà đã được như thế là tiến bộ nhanh đấy. |
からすると |
Căn cứ theo, theo như |
あの言(い)い方(かた)からすると、私(わたし)はあの人(ひと)にきらわれているようだ。 Cắn cứ theo cách nói của người đó thì hình như anh ta không thích tôi. |
からいうと |
私(わたし)は立場(たちば)からいうと、それはこまります。 Theo lập trường của tôi thì việc đó không thể chấp nhận được. |
|
にしたら |
Đối với |
せっかくの申(もう)し出(で)を断(ことわ)ってしまったのだから、彼(かれ)にしたら、自分(じぶん)の新設(しんせつ)が踏(ふ)みにじられたと感(かん)じていることだろう。 Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối. |
Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ôn luyện thêm một số cấu trúc ngữ pháp N2 nhé:
>>> Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 21: Những mẫu câu dùng để đề cao hoặc hạ thấp mức độ
>>> Dành cho những ai đang đứng giữa ngã tư con đường học tiếng Nhật....