Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Các cấu trúc ngữ pháp với うえ
Ý nghĩa: Trên/theo
Ví dụ:
(1) 暦(こよみ)の上(うえ)ではもう春(はる)だというのに、まだまだ寒(さむ)い日(ひ)が続(つづ)いている。
Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa xuân rồi, vậy mà những ngày lạnh vẫn cứ kéo dài.
Ý nghĩa: Khi V, trong quá trình V
Ví dụ:
パソコンを買(か)う上(うえ)で注意(ちゅうい)しなければならないことは何(なん)ですか。
Khi mua máy tính cần phải chú ý điều gì?
Ý nghĩa: Sau khi
Ví dụ:
では、担当(たんとう)の者(もの)と相談(そうだん)したうえで、改(あらた)めてご返事(へんじ)させていただきます。
Vậy thì, sau khi thảo luận với người phụ trách xong, tôi sẽ hồi đáp cho ông.
Ý nghĩa: Một khi đã
Ví dụ:
留学(りゅうがく)を決心(けっしん)した上(うえ)は、少々(しょうしょう)のことがあっても一人(ひとり)で乗(の)り越(こ)えていけるだけの強(つよ)さを養(やしな)ってほしい。
Một khi đã quyết định đi du học thì cậu phải nuôi dưỡng tính kiên cường cần thiết để một mình vượt qua mọi khó khăn lặt vặt.
Ý nghĩa: Hơn nữa/ Đã...lại
Ví dụ:
彼女(かのじょ)は、就職(しゅうしょく)に失敗(しっぱい)した上(うえ)に、付(つ)き合(あ)っていた人(ひと)にもふられて、とても落ち込(こ)んでいた。
Cô ấy đã thât bại trong việc đi tìm công ăn việc làm, hơn nữa lại bị người yêu đá nên tinh thần rất suy sụp.
Ngữ pháp quả là một bầu trời rộng lớn phải không nào?
Để giảm căng thẳng sau những giờ học mệt mỏi, hãy giải trí qua những bài hát cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 桜色舞うころ - Khi hoa Anh Đào bay trong gió