Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ bằng tiếng Nhật
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ bằng tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Kosei học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề với những mẫu câu giao tiếp trong công ty theo chủ đề: Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ bằng tiếng Nhật để tìm hiểu thử nhé! Trong môi trường làm việc trong công sở, khi bạn muốn đưa ra lời đề nghị để giúp đỡ ai đó thì nói như thế nào nhỉ?

Cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ

 

cách đưa ra lời đề nghị giúp đỡ bằng tiếng nhật

 

1) 同僚(どうりょう)への申(もう)し出(で): Với đồng nghiệp  

A  :大変(たいへん)そうだねえ。手伝(てつだ)おうか。

A: Trông anh có vẻ mệt mỏi quá, tôi giúp gì được anh không?  

同僚(どうりょう):ありがとう。そうしてもらえると助(たす)かるわ。

Đồng nghiệp: Cảm ơn anh, nếu được anh giúp đỡ thì may quá.  

A  :じゃ、僕(ぼく)が報告書(ほうこくしょ)をコピーしよう。君(きみ)が綴(と)じ込(こ)んでくれ。

A: Vậy tôi sẽ photo báo cáo còn anh sẽ đóng hồ sơ nhé.  

同僚:うん、わかった。

Đồng nghiệp: Vâng, tôi hiểu rồi  

李  :やっと、終(お)わったね。ちょっと休憩(きゅうけい)してコーヒーでも飲(の)もうか。

Cuối cùng cũng xong rồi. Sao chúng ta không nghỉ ngơi một chút và uống cà phê nhỉ?  

同僚(どうりょう)・:そうね。じゃ、私(わたし)が入(い)れてくる。

Đồng nghiệp: Được đó, tôi sẽ vào bây giờ đây

 

2) 客(きゃく)への申(もう)し出(で): Với khách hàng  

A  :お迎(むか)えに上(あ)がりました。

A: Tôi đến để đón tiếp anh/chị ạ.  

お客(きゃく)・:わざわざどうもすみません。

Khách hàng: Thực sự cảm ơn anh.  

A  :お荷物(にもつ)をお持(も)ちします。

A: Để tôi mang hành lý cho anh/chị.  

お客(きゃく)・:すみません。

Cảm ơn, vậy làm phiền anh nhé!  

A  :あのう、長旅(ながたび)でお疲(つか)れではございませんか。

A : Nhìn anh có chút mệt mỏi sau chuyến đi dài phải không ạ?  

お客(きゃく)・:ええ、少(すこ)し。

Khách hàng: Đúng vậy, tôi có chút mệt.  

A  :でしたら、ホテルに直行(ちょっこう)いたしましようか。少(すこ)しお休(やす)みになられた方(ほう)がいいかと思(おも)います。

A: Nếu như vậy thì chúng ta đi thẳng về khách sạn được không? Tôi nghĩ anh nên nghỉ ngơi một chút thì sẽ tốt hơn.  

お客・:ええ、そうしていただけると助(たす)かります。

Khách hàng: Được thôi, vậy thì nhờ anh giúp tôi.

 

3) 上司(じょうし)への申(もう)し出(で): Với cấp trên  

A  :部長(ぶちょう)、今回(こんかい)の仕事(しごと)ですが、ぜひ、私(わたし)に担当(たんとう)させていただけませんか。

Trưởng phòng, công việc lần này, nhất định anh hãy giao cho tôi đảm nhận nhé?  

部長(ぶちょう)・:君(きみ)に任(まか)せてもいいんだが、自信(じしん)はあるのかい。

Trưởng phòng: Được thôi, tôi sẽ giao nó cho anh, nhưng anh có tự tin không  

A  :ええ、部長(ぶちょう)の期待(きたい)に背(そむ)かないよう、全力(ぜんりょく)を尽(つ)くします。

A: Tôi tự tin với công việc này, tôi sẽ không phụ sự kỳ vọng của trưởng phòng. Tôi sẽ cố gắng hết sức cho công việc.  

部長(ぶちょう)・:わかった。じゃ、君(きみ)に任(まか)せよう。思(おも)う存分腕(ぞんぶんうで)を振(ふ)るってくれ。

Trưởng phòng: Tôi biết rồi. Vậy công việc này sẽ do anh đảm nhiệm. Hãy cố gắng phát huy hết khả năng của mình nhé!  

A  :はい、かしこまりました。

A: Vâng thưa trưởng phòng, tôi đã rõ rồi.

Cùng học thêm những bài học thú vị khác trong môi trường văn phòng cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé:

>>> Từ vựng tiếng Nhật Văn phòng

>>> Khóa học N3 Online

>>> 35 Từ vựng tiếng Nhật thông dụng trong công ty

>>> Tìm việc làm tại công ty Nhật qua...nhóm máu

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị