Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Cách nhờ vả bằng tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay các bạn hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu về các cách nhờ vả bằng tiếng Nhật nhé! Phải nhờ vả làm sao để không gây thất lễ vừa khiến người khác muốn giúp mình không hề dễ dàng chút nào đúng không?

Cách nhờ vả bằng tiếng Nhật

 

nhờ vả bằng tiếng nhật

 

1. 前置まえおき(Mào đầu)

「申(もう)し訳(わけ)ないのですが、」

「恐(おそれ)いりますが、」

2. 依頼いらいがあることを示しめす(Gợi đến chuyện muốn nhờ vả)

「頼(たの)みたいことがあるんですけど。」

「ちょっとお願(ねが)いがあるんですが。」

3. 依頼いらいの理由りゆう・背景はいけいを示しめす(Nêu lý do nhờ vả)

「どうしても調(しら)べたいことがあるんです。」

「毎週水曜日(まいしゅうすいようび)にわたしの学校(がっこう)で研究会(けんきゅうかい)を開(ひら)いています。」

Sau đó bạn có thể nhờ vả trực tiếp hoặc gián tiếp tuỳ từng trường hợp:

4.1 Gián tiếp

+ Cách 1:依頼内容(いらい)ないようが話(はなし)手(て)にとって好(このま)しいことを示(しめ)す(Bàytỏ sự biết ơn của mình nếu được giúp đỡ)

「データファイルを貸(か)してもらえるとたすかるんですが。」

「研究会(けんきゅうかい)に、ご出席(しゅっせき)いただけると、ありがたいのですが。」

 + Cách 2:聞きき手ての未来みらいの行動こうどうを質問しつもんする(Hỏixem liệu đối phương có thể giúp hay không)

「データファイルを貸(か)してもらえますか。」

「研究会(けんきゅうかい)に、出席(しゅっせき)していただけますか。」

4.2. Trực tiếp

「すぐに返(かえ)しますから。データファイルを貸(か)してください。」

「ご都合(つごう)のよいときでかまいませんので。お越(こ)しください。」

  1. Đoạn hội thoại mẫu 1:

A: あの、申(もう)し訳(わけ)ないんですが、頼(たの)みたいことがあるんですけど。 Xin lỗi. Tôi có chút chuyện muốn nhờ anh.

B: 何ですか? Gì vậy?

A:どうしても調(しら)べたいことがあるので、データファイルを貸(か)してもらえませんか? Tôi có việc cần tra cứu, vậy nên anh có thể cho tôi mượn file dữ liệu được không

B:データファイルですか? File dữ liệu à

A:はい。すぐに返(かえ)しますから。貸(か)してください。 Vâng, tôi sẽ trả lại ngay. Xin hãy cho tôi mượn.

B:わかりました。じゃあ、できるだけ早(はや)く返(かえ)してくださいね。 Được rồi. Vậy thì, hãy trả hãy gửi lại chi tôi sớm nhất có thể nhé!

  1. Đoạn hội thoại mẫu 2:

 A:まことに恐(おそれ)いりますが、お願(ねが)いしたいことがございまして。 Xin lỗi, em có việc muốn nhờ cô.

B:はい。いったい何(なん)ですか? Ơi, chuyện gì vậy

A:毎週水曜日(まいしゅうすいようび)に、わたくしどもの学校(がっこう)で研究会(けんきゅうかい)を開(ひら)いております。先生にも研究会(けんきゅうかい)に出席(しゅっせき)していただけるとありがたいのですが。 Vào thứ Tư hàng tuần bọn em có tổ chức hội thảo nghiên cứu. Chúng em rất mong cô có thể đến dự.

B:なるほど、研究会(けんきゅうかい)に出てほしいということですか。わかりました。いいですよ。 Vậy à, các em muốn cô đến dự à. Được rồi, cô sẽ đến.

A:ありがとうございます。先生のご都合(つごう)のよいときでかまいませんので、ぜひお越(こ)しください。 Cám ơn cô ạ. Lúc nào rảnh mong cô hãy ghé qua.

B:はい。じゃあ、早速(さっそく)、来週(らいしゅう)にでもおじゃますることにします。 Ừ. Vậy thì, tuần sau cô sẽ đến.

Bài đọc thêm:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Sayonara no Natsu

>>> Liên từ chỉ sự bổ sung, giải thích thêm vào ( Phần 1)

>>> Liên từ chỉ quan hệ so sánh, chọn lựa

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị