Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Cách nói “chia tay” trong tiếng Nhật
Học tiếng Nhật theo chủ đề

Cách nói “chia tay” trong tiếng Nhật

Thứ Năm, 04 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tham khảo bài viết cách nói chia tay trong tiếng Nhật sau nhé. Khi không còn yêu nhau, chia tay có lẽ là điều tốt nhất. Nhưng chúng ta nên nói như thế nào bằng tiếng Nhật để cả hai cùng thoải mái? 

Cách nói “chia tay” trong tiếng Nhật

 

cách nói chia tay trong tiếng nhật

 

1.Tôi không thể gặp lại bạn được nữa. もう会えないは (もあえないは) (Nữ) もう会えないよ。 (もうあえないよ) (Nam) 2. Tôi sẽ không gọi điện thoại cho bạn nữa. もう電話しない。 (もうでんわしない.) 3. Anh (em) thích em (anh), nhưng anh (em) không yêu em (anh) nữa. 好きだけど愛してない。 (すきだけどあいしてたい.) 4. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa. もう愛してない。 (もうあいしてない) 5. Anh (em) có bạn gái (trai) khác rồi. ほかに恋人ができたの。 (ほかにこいびとができたの) (Nữ) ほかに恋人ができた。 (ほかにこいびとができた) 6. Tôi không quan tâm đến em (anh) nữa. もうあなたに興味がないの。 (もうあなたにきょみがないよ) (Nữ) もうきみに興味がないんだ。 (もうきみにきょみがないんだ) 7. Gặp em (anh) chẳng có gì vui vẻ cả. 一緒にいても楽しくない。 (いっしょにいてもたのしくない) 8. Tôi chán em (anh) rồi. あなた妻ない。 (あなたつまない) (Nữ) きみ妻ね。 (きみつまんね) (Nam) 9. Đừng quấy rấy tôi nữa! じゃましないでよ。 (じゃましないでよ) (Nữ) じゃましないでくれ。 (じゃましないでくれ) (Nam) 10. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa, đúng không? もう私のことあいしてないのね。 (もうわたしのことあいしてないのね) (Nữ) もうぼくのこと愛してないだね。 (もうぼくのことあいしてんあいんだね) (Nam) 11. Anh (em) có người yêu khác phải không? ほかに恋人ができたの。 (ほかにこいびとができたの) 12. Hãy nói cho tôi biết đi, tôi muốn biết. どうか教えて、しりたいの。 (どかおしえて、しりたいの) (Nữ) どうか教えて、しりたいんだ。 (どかおしえて、しりたいん だ) (Nam) 13. Xin lỗi vì tôi đã không phải là người yêu xứng đáng. いい彼女じゃなくてごめんね。 (Ii kanojo ja nakute gomen ne.いい かのじょ じゃ なこてごめんね ) (Nữ) いい彼氏じゃなくてごめんね。 (いい かれし じゃ なくて ごめんね) (Nam) 14. Tôi có lỗi. わたしのせい。 (わたしのせい) (Nữ) ぼくのせい。 (ぼくのせい) (Nam) 15. Chúng ta bắt đầu lại được không? もう一度やりなおせない。 (もいちど やりなおせんあい) 16. Anh (em) suy nghĩ rất nghiêm túc về em (anh). あなたのこと真剣なの。 (あなたのこと しんけんなお) (Nữ) きみのこと真剣なんだ。 ( きみのこと しんけんなんだ) (Nam) 17. Anh (em) không thể sống thiếu em (anh). あなたなしじゃいきられない。 (Nữ) きみなしじゃいきれらない。(Nam) 18. Hãy hiểu cho lòng em (anh). 私のきもち分かって。 (わたしのきみちわかって) (Nữ) ぼくのきもち分かって。 (ぼくのきもちわかって) (Nam) 19. Anh (em) sẽ không bao giờ quên em (anh). あなたのこと忘れない。 (あなたのことわすれない) (Nữ) あなたのことわすれない。(Nam) 20. Cảm ơn vì những kỷ niệm tốt đẹp. すてきな思い出をありがとう。 (すてきな おもいでをありがとう) 21. Anh (em) rất vui vì đã gặp em (anh). しり会えってよかった。 (しりあえってよかった) 22. Thỉnh thoảng nhớ đến em (anh) nhé! 時々私のこと思い出して。 (ときどき わたしのことおもいだした) (Nữ) 時々僕のこと思い出して。 (ときどき ぼくのおもいだして) (Nam) 23. Chúng ta vẫn là bạn bè chứ? まだ友達でいられる。 (まだともだちでいられる) 24. Chúc em (anh) hạnh phúc với anh ấy (cô ấy). 彼女と幸せにね。 (かのじょとしあわせにね) (Nữ) 彼と幸せにね。 (からとしあわせにね) (Nam) 25. Tôi đã từng yêu em (anh). あいしてたは。 (Nữ) 愛してたよ。 (あいしてたよ) (Nam) 26. Thật sự anh (em) không còn yêu em (anh) nữa nên anh (em) định đổi số điện thoại. もう愛してないから電話番後替える。 (もうあいしてない から でんわばんご かえる) 27. Quên nó đi! やめた。

Trung tâm tiếng Nhật Kosei tặng bạn một bài hát đây!! 

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua bài hát: StarCrew

>>> Khóa học N3 Online

>>> 50 câu giao tiếp thông dụng cần biết khi đến Nhật (Phần 1)

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Loser (Japanese version)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị