Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N5 / Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật
Ngữ pháp N5

Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei điểm qua những ký tự phổ biến nhất và Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật nhé!  Hệ thống các ký tự dấu ngoặc của tiếng Nhật, còn gọi là 括弧(カッコ )vô cùng phong phú và đa dạng, có cả những ký tự mà tiếng Việt hoàn toàn không có.

Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật

 

dấu ngoặc trong tiếng nhật

 

I.(  )‐ 丸括弧  (まるかっこ)

  1. Công dụng: – Dùng để bổ sung cho cụm từ giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung hơn. – Khi muốn đọc văn bản nhanh chóng, dễ dàng hơn

  2. Ví dụ: 1. なんと、高校の時の担任だった先生の従兄弟私と同い年が、このブログの読者だったんです! Em họ ( cùng tuổi với tôi) của thầy giáo đã từng là giáo viên chủ nhiệm hồi trung học của tôi là một độc giả của blog này đấy! 2. 私はWi-Fi専用のiPadとiPod touch電話機能のないiPhoneを持っていて、Pocket WiFiを使って、ネット接続をしています。 Tôi đang dùng iPad và iPod touch ( loại iPhone không có chức năng của điện thoại) của Wifi chuyên dụng và dùng Poket Wifi để kết nối mạng.

II.「 」‐ 鉤括弧(かぎかっこ)

  • Dùng để chỉ ra bộ phân được nhấn mạnh hoặc đưa ra câu nói được trích dẫn.

  • Ví dụ: 1.山田さんは雨が降らないうちに帰りましょうと言った。 Anh Yamada đã nói rằng: ” Chúng ta hãy tranh thủ về lúc trời chưa mưa nào!”. 2.ありがとうございますは英語で何と言いますか? “Cảm ơn” trong tiếng anh nói là gì?

II.『 』– 二重鉤括弧(にじゅうかぎかっこ)

  1. Dùng để biểu thị tên tiêu đề báo, tạp chí, sách… – Ví dụ: 先月、日本人の生活という本を読んだ。 Tháng trước tôi đã đọc cuốn sách có tên là “Cuộc sống của người Nhật”.

  2. Sử dụng khi trích dẫn một câu nói nào đó trong phần trích dẫn của 「 」. – Ví dụ: 日本人の会話でははいいいえがはっきりしないという人が多い。 Có nhiều người cho rằng “Trong giao tiếp của người Nhật “はい” và “いいえ” không hề được phân biệt rõ ràng.”

III.【 】– 隅付き括弧(すみつきかっこ)

  • Sử dụng cho các cụm từ, nội dung muốn nhấn mạnh, làm nổi bật hoặc các tiêu đề email, blog, sách,…

  • Ví dụ: 【朗報】『ラブライブ!スクフェス感謝祭2016』2日間の総来場者数は51149人! (Tin vui) ” Love Live! Lễ tạ ơn 2016″ đã thu hút 51.149 người truy cập trong vòng 2 ngày!

IV. < > – 山括弧(やまかっこ)

  • Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào 1 cụm từ đặc biệt nào đó.

  • Ví dụ: 西洋のシチューと日本のおでんには共通点がある。 Món ăn stew của phương Tây và Oden của Nhật có những điểm tương đồng.

Thực ra cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật cũng khá dễ hiểu phải không các bạn? Hãy đón chờ những bài học thú vị tiếp theo của Nhật ngữ Kosei nhé!

Bài học tiếp theo của Trung tâm tiếng Nhật Kosei đây!! 

>>> 16 cách thể hiện sự không đồng ý trong tiếng Nhật

>>> Khóa học N3 Online

>>> Review giáo trình tiếng Nhật N3 (Phần 2)

>>> Trợ động từ trong tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị