Cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật
Công dụng:
– Dùng để bổ sung cho cụm từ giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung hơn.
– Khi muốn đọc văn bản nhanh chóng, dễ dàng hơn
Ví dụ:
1. なんと、高校の時の担任だった先生の従兄弟(私と同い年)が、このブログの読者だったんです!
Em họ ( cùng tuổi với tôi) của thầy giáo đã từng là giáo viên chủ nhiệm hồi trung học của tôi là một độc giả của blog này đấy!
2. 私はWi-Fi専用のiPadとiPod touch(電話機能のないiPhone)を持っていて、Pocket WiFiを使って、ネット接続をしています。
Tôi đang dùng iPad và iPod touch ( loại iPhone không có chức năng của điện thoại) của Wifi chuyên dụng và dùng Poket Wifi để kết nối mạng.
Dùng để chỉ ra bộ phân được nhấn mạnh hoặc đưa ra câu nói được trích dẫn.
Ví dụ:
1.山田さんは「雨が降らないうちに帰りましょう」と言った。
Anh Yamada đã nói rằng: ” Chúng ta hãy tranh thủ về lúc trời chưa mưa nào!”.
2.「ありがとうございます」は英語で何と言いますか?
“Cảm ơn” trong tiếng anh nói là gì?
Dùng để biểu thị tên tiêu đề báo, tạp chí, sách…
– Ví dụ:
先月、『日本人の生活』という本を読んだ。
Tháng trước tôi đã đọc cuốn sách có tên là “Cuộc sống của người Nhật”.
Sử dụng khi trích dẫn một câu nói nào đó trong phần trích dẫn của 「 」.
– Ví dụ:
「日本人の会話では『はい』と『いいえ』がはっきりしない」という人が多い。
Có nhiều người cho rằng “Trong giao tiếp của người Nhật “はい” và “いいえ” không hề được phân biệt rõ ràng.”
Sử dụng cho các cụm từ, nội dung muốn nhấn mạnh, làm nổi bật hoặc các tiêu đề email, blog, sách,…
Ví dụ:
【朗報】『ラブライブ!スクフェス感謝祭2016』2日間の総来場者数は51149人!
(Tin vui) ” Love Live! Lễ tạ ơn 2016″ đã thu hút 51.149 người truy cập trong vòng 2 ngày!
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào 1 cụm từ đặc biệt nào đó.
Ví dụ:
西洋の<シチュー>と日本の<おでん>には共通点がある。
Món ăn stew của phương Tây và Oden của Nhật có những điểm tương đồng.
Thực ra cách sử dụng dấu ngoặc trong tiếng Nhật cũng khá dễ hiểu phải không các bạn? Hãy đón chờ những bài học thú vị tiếp theo của Nhật ngữ Kosei nhé!
Bài học tiếp theo của Trung tâm tiếng Nhật Kosei đây!!
>>> 16 cách thể hiện sự không đồng ý trong tiếng Nhật