Cách thức trình bày một bức thư trong tiếng Nhật
①Lời mở đầu
|
Lời đầu tiên ngay khi mở đầu bức thư. Thường dùng「拝啓(はいけい)」 hoặc 「前略(ぜんりゃく)」, có nghĩa là “Kính gửi…” trong thư trang trọng. Thân mật thì có thể dùng 「~さんへ」. |
②Lời chào đầu thư
|
Trước khi trình bày nội dung chính, người viết thường chào hỏi bằng những câu hỏi thăm sức khỏe, hay nói về tình hình thời tiết… |
③Nội dung chính
|
Đây là phần ta sẽ trình bày nội dung chính, mục đích chính của bức thư. Có thể mở đầu bằng các từ như「さて、」 hay「ところで、」. Đây là phần không có khuôn mẫu nhất định nào cả, hãy chú ý trình bày dàng đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc càng tốt. |
④Lời chào kết thư
|
Để tránh đột ngột khi kết thư và thể hiện thiện chí của mình, người Nhật thường rào đón cảm ơn trước hoặc gửi lời chào hỏi gia đình, dặn dò giữ gìn sức khỏe hay bày tỏ nguyện vọng được phúc đáp. |
⑤Kết thư
|
Kết thư và Lời mở đầu bao giờ cũng đi thành cặp. 「拝啓」sẽ đi với「敬具(けいぐ)」、「前略」đi với「草々(そうそう)」. Tạm dịch phần này tương đương với “Trân trọng” trong tiếng Việt. |
⑥Ngày tháng
|
Thời gian ở đây là ngày bạn viết bức thư đó. Có thể viết thêm năm để cụ thể hơn. Thứ tự thời gian sẽ là 年 (năm)・月(tháng)・日(ngày)(Ví dụ:2016年7月14日). |
⑦Người gửi
|
Viết tên của bạn- người gửi thư ở phần này. |
⑧Người nhận
|
Viết tên của người nhận thư. ( chú ý sự khác biệt vị trí ở thư dọc và thư ngang). |
Viết xong thư thì đi gửi thôi nào. Trung tâm tiếng Nhật Kosei đi cùng bạn nhé!!
>>> Học tiếng nhật giao tiếp qua 20 câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng tại bưu điện