Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về khuyên bảo, đề nghị:
Vましょう・Vよう/ Vませんか/ Vましょうか
*Ý nghĩa:
- Đề nghị, rủ rê, kêu gọi , thôi thúc ai đó làm gì
- Dùng cả trong trường hợp đáp lại lời đề nghị, rủ rê.
(こんばん、7じに ホテルのロビーで あいましょう。)
Tối nay, cùng gặp nhau ở sảnh Hotel lúc 7 giờ nhé!
(えきのまえに じてんしゃを おくのは やめましょう。)
Đừng để xe đạp trước nhà ga.
(しょくじが できましたよ。さあ、たべよう。)
Cơm đã nấu xong rồi. Nào, ăn thôi !
- Mời gọi người khác làm việc gì đó với mình
- Dùng trong trường hợp đưa ra lời khuyên, khuyến khích
(あした、いっしょに はなみに いきませんか。)
Ngày mai, bạn có muốn đi ngắm hoa anh đào cùng tôi không ?
(いっしょに パソコンのきょうしつに いきませんか。)
Bạn có muốn cùng đi đến phòng tin học cùng tôi không ?
(こんばん、うちで いっしょに すきやきを たべませんか。)
Tối nay, bạn có muốn ăn Sukiyaki ở nhà cũng tôi không ?
(このボランティアのしごと、あなたも やってみませんか。)
Công việc tình nguyện này, bạn cũng thử làm xem sao ?
(たなかさん、きょうみが あるんですか。うちのクラスに はいりませんか。)
Anh Tanaka có hứng thú không ? Có muốn tham gia vào câu lạc bộ của tôi không ?
* Vませんか mang sắc thái nhẹ nhàng, lịch sự hơn so với Vましょう
3. Vましょうか
- Đưa ra lời đề nghị, rủ rê, giúp đỡ ai đó
- Mang ý nghĩa cùng nhau bàn bạc, thảo luận
(もう4じですね。おちゃに しましょうか。)
Đã 4 giờ rồi nhỉ ? Uống trà thôi nhỉ ?
(ちょっと かぜが つよくなってきましたね。そろそろ かえりましょうか。)
Gió đã dần thổi mạnh lên rồi. Cũng đến lúc về nhà thôi nhỉ ?
(こどもたちに おみやげを かって かえろうか。)
Chúng ta mua quà về cho bọn trẻ thôi nhỉ ?
(せき、だいじょうぶですか。みずを あげましょうか。)
Bạn ho à, có ổn không vậy ? Tôi mang nước cho bạn nhé ?
(いそがしいですね。てつだおうか。)
Bạn bận rộn quá nhỉ ! Để tôi giúp một tay nhé ?
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei đến với một bài học Ngữ pháp khác nha!!