Dạng câu bị động trong ngữ pháp tiếng Nhật
Dạng bị động là hình thái của động từ chỉ định nhân vật hoặc sự vật đóng vai trò chủ ngữ trong câu không sản sinh ra hành động ( tức là không phải là chủ thể của hành động ) mà chịu tác động của hành động( tức là đối tượng của hành động).
Cách kết hợp: N1 が N2 を Vられる /あれる
Cách chuyển đổi:
Dạng bị động có các loại sau:
Ví dụ: (1) 鈴木さんは部長に山のような書類を渡される。
Suzuki được giám đốc thông qua tài liệu về núi.
Ví dụ: (1) 鈴木さんは、田中さんにお金を盗まれた。
Suzuki bị Tanaka trộm tiền.
(2)田中さんは、両親に家を建てられた。
Tanaka được bố mẹ xây nhà cho.
(3)彼は、ねずみに巣を作られた。
Anh ấy đã làm một cái ổ cho chuột.
(4)私たちは、アメリカ軍に町を占領された。
Chúng tôi bị quân đội Mỹ chiếm đóng thành phố.
Ví dụ: (1)子供に泣かれて寝られなかった。
Đứa trẻ khóc làm tôi không ngủ được.
(2)アリさんは2年前に父に死なれた。
Ari 2 năm trước đã mất bố.
(3)私は、雨に降られた。
Tôi bị mắc mưa.
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng thông dụng nha!
>>> Từ láy thường hay sử dụng trong cuộc sống hàng ngày