Định ngữ trong tiếng Nhật
1. Khái niệm định ngữ
Định nghĩa Định ngữ là thành phần phụ của cụm từ trong câu, có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ đi kèm đừng ngay sau nó.
2. Đặc điểm cú pháp
Định ngữ không có khả năng làm vị ngữ mà chỉ có thể khả năng làm thành tố phụ của ngữ. Định ngữ không biến hình.
Ví dụ:
いわゆるエリート、あらゆる方面、ある日、さる人物、かかる事態。。おおきな音、こまかな雨、おかしなまね、ろくな道具、堂々たる体。。例の話、一種の仲間。。。
3. Phân loại định ngữ
Xét từ nguồn gốc, định ngữ được chia thành 3 loại:
Định ngữ có nguồn gốc từ động từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ, như: いわゆる、あらゆる、ある、さる、かかる trong các ví dụ ở nhóm a nêu ở phần trên.
Định ngữ có nguồn gốc từ tính từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ, như: おおきな、こまかな、おかしな、ろくな、堂々たる trong các ví dụ ở nhóm b.
Định ngữ có hình thức kết hợp “ Danh từ + no”, như 例の、一種の trong các ví dụ ở nhóm c.
Phần lớn định ngữ có nguồn gốc từ động từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ và định ngữ có hình thức kết hợp ” Danh từ + no” phát huy chức năng hạn định danh từ. Còn định ngữ trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ tính từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ, chủ yếu biểu thị thuộc tính của người, vật, sự vật, hiện tượng do danh từ làm thành phần chính gọi tên.
Ngoài ra, cũng có một số ít định ngữ biểu thị số lượng của danh từ đi sau.
Ví dụ: ほんの一足違い 、せいぜい500円。。。
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một loại từ khác nè!!
>>> Trạng từ sử dụng trong câu phủ định