Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N1 / Học ngữ pháp N1 bài 2: Sự khởi đầu trong giới hạn, giới hạn
Ngữ pháp N1

Học ngữ pháp N1 bài 2: Sự khởi đầu trong giới hạn, giới hạn

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Bài học hôm nay về ngữ pháp N1 bài 2: Sự khởi đầu trong giới hạn, giới hạn theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1 nhé! Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei bắt đầu thôi!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

 

ngữ pháp n1 bài 2

 

Bunpou N1 | Bài 2

Sự khởi đầu trong giới hạn, giới hạn

1. ~を皮切りに (して)~を皮切りとして(をかわきりにして/をかわきりとして)

Ý nghĩa: Xuất phát điểm là, khởi đầu là, mở đầu

Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau một xuất phát điểm hay yếu tố gì đó.

Cấu trúc

名 + を皮切りに(して)/をかわきりとして

Ví dụ

l この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々話題作を発表している。 Tác giả đã xuất bản hàng loạt các tác phẩm nổi tiếng dựa trên cuốn tiểu thuyết viết về cha mình.

l 私たちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国ツアーを予定しています。 Ban nhạc của chúng tôi dự định diễn tour toàn quốc bắt đầu công diễn tại Tokyo vào ngày mùng 3 tháng tới.

2. ~に至るまで(にいたるまで)

Ý nghĩa : Đến, đến mức

Chỉ mức độ, phạm vi

Cấu trúc

名 + に至るまで

Ví dụ

l 私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。 Trường tôi rất khắt khe về trang phục. cách  ăn mặc là điều không cần bàn cãi, nhưng đến cả chiều dài tóc hay váy cũng bị để ý.

l 今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。 Lịch trình du lịch lần này rất cụ thể, từ thời gian thức dậy đến thời gian bắt đầu ăn trên máy bay.

3. ~を限りに(をかぎりに)

Ý nghĩa: Lần cuối, cuối cùng

Cấu trúc

名 + を限りに

Ví dụ

l 本年度を限りにこの講座の受講生募集を行わないことになりました。 Chúng tôi không tuyển sinh sinh viên trong khóa học này vào năm nay.

l 今日を限りにたばこをやめるぞ! Lần này là lần cuối, bỏ thuốc lá đi đấy!

4. ~をもって(をもって)

Ý nghĩa : Từ thời điểm

Dùng để tuyên bố kết thúc một sự việc tại một thời điểm nào đó. Cách nói trang trọng hơn của 「をもって」  là 「をもちまして」.

Cấu trúc

名 + をもって

Ví dụ

l これをもって第35回卒業証書授与式をおわります。 Lễ trao bằng tốt nghiệp lần thứ 35 kết thúc tại đây.

l 当店は9月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間のご利用ありがとうございました。 Cửa hàng này đã xin phép được đóng cửa từ cuối tháng 9. Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của cửa hàng trong suốt thời gian dài.

5. ~といったところだ(といったところだ)

Ý nghĩa: Đại khái ở mức, ít nhất thì cũng

Cấu trúc

名/動 + といったところだ

Ví dụ

l 当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも26,7どといったところです。 Vùng này mùa hè cũng không đến mức nóng. Ngày nóng nhất cũng chỉ ở mức 26,7 độ.

l この山歩き会では毎月山歩きを言っていますが、参加者は毎回せいぜい6,7人といったところです。 Hội thi đi bộ đường dài đang nói về việc đi bộ hàng tháng nhưng người tham gia mỗi lần  nhiều nhất chỉ 6, 7 người. 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp:

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 3 

>>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Yêu cầu và lời khuyên

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị