Tiếp tục học chuỗi ngữ pháp N1 bài 11 cùng với Kosei các bạn nhé, cùng nhau cố gắng thôi nào! Bài hôm nay sẽ là về Bài 11: Mục đích - Cách thức, hãy kiên trì với N1 để đạt đỉnh cao trong tiếng Nhật nhé!
Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 11
Mục đích - Cách thức
1. ~べく
Ý nghĩa: Để... nên/Vì định... nên (làm gì)
Mẫu câu diễn tả một hành vi được thực hiện vì một mục đích nào đó.
~べく theo sau một động từ ý chí. Vế sau cũng diễn tả một hành động mang tính ý chí, ngược lại không diễn tả hành động.
Hai vế trước sau có cùng chủ ngữ.
Cấu trúc
動辞書形 + べく
*例外: する → するべく・すべく
Ví dụ
2. ~んがため(に)
Ý nghĩa: Vì để... nên (làm gì)/ Nhằm... nên (làm gì)
Mẫu câu diễn tả một hành vi được thực hiện vì một mục đích nào đó.
Ngôn ngữ viết.
~んがため(に)thường theo sau một vế câu diễn tả một mục đích to lớn, trọng đại (Động từ ý chí). Vế sau cũng thể hiện một hành động có tính ý chí, ngược lại không thể hiện một hành động vật lý.
Vế trước và vế sau có cùng chủ ngữ.
Không sử dụng mẫu câu này trong các văn cảnh đời thường.
Cấu trúc
動ない + んがため(に)
*例外: する → せん
Ví dụ
3. ~をもって
Ý nghĩa: (Làm gì)... dùng/ với/ bằng cách...
Mẫu câu diễn tả một hành vi nào đó sẽ được thực hiện theo một cách thức nào đó.
Cách nói cứng nhắc.
~をもって không được sử dụng với những phương pháp, dụng cụ cụ thể, thường thấy.
Cách dùng trong ví dụ 3, をもってすれば là một cách nói quán dụng, vế phía trước thường thể hiện một sự đánh giá cao về năng lực hoặc sức lực.
Cấu trúc
名 + をもって
Ví dụ
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp:
>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 12