Học ngữ pháp tiếng Nhật N1
Bunpou N1 | Bài 20
Tâm tư, suy nghĩ mang tính cưỡng chế
Ý nghĩa: Không ngừng, mãi mãi, luôn luôn...
Diễn tả trạng trái liên tục, không ngừng của một cảm xúc cực kì mạnh mẽ.
Đây là một cách nói cứng nhắc.
~てやまない đứng sau các động từ thể hiện trạng thái cảm xúc của người nói (願う・期待する・愛する・v.v.); tuy nhiên, KHÔNG đứng sau các độg từ chỉ diễn tả cảm xúc nhất thời như (失望する・腹を立てる・v.v.). Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên thường không xuất hiện trong câu văn.
Cấu trúc
動て形 + やまない
Ví dụ
Ý nghĩa: Không khỏi cảm thấy
Diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ đến nỗi không thể kìm chế.
Cách nói cứng nhắc.
~に堪えない đứng sau các danh từ diễn tả cảm xúc như (感謝・感激・同情). Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nên trong nhiều trường hợp không biểu thị trong câu văn.
Cấu trúc
名 + に堪えない
Ví dụ
Ý nghĩa: Kiểu gì cũng, nhất định sẽ phải...
Diễn tả một hành vi, hành động nào mà không thể tránh khỏi, nhất định phải làm trên cơ sở xem xét các thường thức xã hội hoặc quy tắc ứng xử thông thường trong một trường hợp nào đó.
Cách nói cứng nhắc.
Khó sử dụng trong trường hợp mà vì cảm xúc của cá nhân mà cho rằng buộc phải làm một việc gì đó.
Cấu trúc
動ない形 + ではすまない
動ない + ずにはすまない
*例外: する → せず
Ví dụ
Ý nghĩa: Nhất định phải.../ Không thể tha thứ được...
Diễn tả một hành động mà nếu cứ tiếp tục không làm thì không thể tha thứ được; hoặc một hành động mà nhất định sẽ diễn ra theo lẽ tự nhiên.
Cách nói cứng nhắc.
Cấu trúc
動ない形 + ではおかない
動ない + ずにはおかない
*例外: する → せず
Ví dụ
Ý nghĩa: Không ngăn được, không kìm được...
Vì một tình hình nào đó mà người nói không thể ngăn bản thân có những cảm xúc hoặc những chuyển biến cảm xúc này.
Cách nói cứng nhắc.
~を禁じ得ない thường đứng sau các danh từ mang ý nghĩa diễn tả cảm xúc. Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên có thể không cần biểu thị trong câu văn.
Cấu trúc
名 + を禁じ得ない
Ví dụ
Ý nghĩa: (Vì)... nên buộc phải
Diễn tả việc một người bị buộc phải làm hoặc trải nghiệm một điều gì đó/ bị dồn vào trong một tình thế nào đó.
Cách nói cứng nhắc.
Chủ ngữ của ~を余儀なくされる thường là con người.
Chủ ngữ của ~余儀なくさせる có thể không phải là người, mà có thể là 「あること」.
Cấu trúc
名 + ~を余儀なくされる/~余儀なくさせる
Ví dụ
Học hết ngữ pháp N1 cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei ở đây nha!