Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N1 / Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 6: Trạng thái
Ngữ pháp N1

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 6: Trạng thái

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Ngữ pháp n1 bài 6 của series Ngữ pháp N1 đem đến các mẫu ngữ pháp diễn tả Trạng thái. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu ngay các cấu trúc chỉ trạng thái trong tiếng Nhật N1 này nhé

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

 

ngữ pháp n1 bài 6

 

Bunpou N1 | Bài 6

 Trạng thái

1. ~んばかりだ

Ý nghĩa: Như muốn

Đi sau môt mệnh đề, để diễn tả ý nghĩa "có thái độ giống y như là muốn…".

Cấu trúc

 ない + んばかりだ 例外: する → せん

Ví dụ

l 彼は力強くうなずいた。任せろと言わんばかりだった。 Anh ấy đã gật đầu mạnh, như muốn nói “Hãy giao nó cho tôi”

l 演奏がおわった時、会場には割れんばかりの拍手が起こった。 Khi tiết mục kết thúc, cả khán phòng đã vỗ tay nhiệt liệt.

2. ~とばかり(に)

Ý nghĩa: Cứ như là, giống như là~

Không thể đưa ra bằng lời nhưng sẽ lấy hành động, thái độ để nói lên~

Sử dụng cho trường hợp nói lên tình trạng của người khác mà không sử dụng cho chuyện của chính người nói.

Cấu trúc

発話文(câu phát ngôn) + とばかり

Ví dụ

l ケーキを買って帰ったら、”もってました”とばかり、みんなが テーブルにあつまった。 Tôi mua chiếc bánh gato về thì mọi người đã tập trung tại bàn, cứ như thể “đã có bánh rồi”.

l 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみこんでしまった。 Đứa trẻ ngồi uỵch ở chỗ đó giống như nó không thể đi bộ được nữa.

3. ~ともなく/~ともなしに

Ý nghĩa: Không có chủ ý, vô thức làm gì đó.

Cấu trúc

1/  + ともなくともなしに

2/ 疑問詞(từ nghi vấn)助詞) + ともなくともなしに

Ví dụ

l テレビを見るともなくみていたら、友達がテレビに出ていてびっくりした。 Đang xem ti vi một cách vô thức thì tự nhiên thấy bạn xuất hiện trên tivi khiến tôi ngạc nhiên.

l 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。 Sáng dậy cứ thong dong chẳng làm gì cả.

4. ながらに(して)

Ý nghĩa: Thể hiện sự giữ nguyên không thay đổi.

Cấu trúc

ます名 + ながらに(して)

Ví dụ

l この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。 Đứa trẻ này từ khi sinh ra đã sở hữu khả năng cảm thụ âm nhạc tuyệt vời.

l インターネットのおかげで、今は家にいながらにして世界中の人と交流できる。 Nhờ có internet mà ngày nay có thể kết nối với mọi người trên thế giới kể cả khi ở nhà.  

5. ~きらいがある

Ý nghĩa: Có khuynh hướng

Cấu trúc dùng để diễn tả ý nghĩa “có khuynh hướng như thế”. Thường hay dùng trong những trường hợp mang tính tiêu cực. Thường hay dùng với các từ : どうも・少し・ともすれば

Cấu trúc

ない + きらいがある

Ví dụ

l 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。 Anh ấy không thích suy nghĩ  có vẻ tiêu cực về mọi thứ.

l うちの部長は自分と違うかんがえ方を認めようとしないきらいがある。 Trưởng phòng của chúng tôi không chịu thừa nhận cách suy nghĩ khác với bản thân.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp:

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 7

>>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Yêu cầu và lời khuyên

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị