Trang chủ / Thư viện / Học ngữ pháp tiếng Nhật / Ngữ pháp N1 / Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 7: Hành động kèm theo, thêm vào
Ngữ pháp N1

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 7: Hành động kèm theo, thêm vào

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục theo dõi ngữ pháp N1 bài 7: Hành động kèm theo, thêm vào thuộc series Ngữ pháp N1 theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1 nhé!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N1

 

ngữ pháp n1 bài 7

 

Bunpou N1 | Bài 7

 Hành động kèm theo, thêm vào

1. ~ がてら

Ý nghĩa: Tiện thể, nhân thể

Đi sau danh từ chỉ động tác hoặc động từ dạng liên dụng. Dùng dưới hình thức 「AがてらB」 để diễn đạt ý “nhân tiện thực hiện hành động A thì kết hợp thực hiện luôn hành động B”. Thường dùng trong tình huống A và hành động B xảy ra đồng thời, nhưng hành động B quan trọng hơn. Cũng có thể nói 「~をかねて」(kết hợp) 「~かたがた」 (sẵn dịp).

Cấu trúc

するます  がてら

Ví dụ

l 花火の見物がてら一度うちへもおいでください。 Tiện thể xem pháo hoa, hãy ghé vào bên trong một lần.

l 友達を駅まで送りがてらDVDを返してきた。 Nhân tiện đi tiễn bạn đến nhà ga thì trả luôn DVD

2. ~かたがた

Ý nghĩa: Nhân tiện

Dùng trong trường hợp làm một việc gì đó thì nhân tiện làm luôn, kèm theo luôn một hành động khác nữa.

Cấu trúc

する  + かたがた

Ví dụ

l 部長のお宅へお礼かたがたごあいさつに行こうと思っています。 Nhân tiện đến nhà trưởng phòng cám ơn, tôi sẽ chào hỏi luôn.

l ご報告かたがた一度伺いたいのですが… Nhân tiện báo cáo, tôi muốn đến một lần…

3. ~かたわら

Ý nghĩa: Vừa….vừa

Diễn tả ý nghĩa trong khi làm cái này còn làm cái kia.

Cấu trúc

– の/動 + かたわら

Ví dụ

l 彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。 Anh ấy vừa làm  giáo viên lại vừa viết tiểu thuyết

l 私は会社勤務のかたわら子供たちにサッカーを教えています。 Tôi vừa làm việc ở công ty vừa dạy bóng đá cho trẻ em.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp!

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N1 bài 8

>>> Ngữ pháp N1 thật dễ dàng với các bài sau

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Yêu cầu và lời khuyên

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị