Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề / Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề: Lịch trình công việc
Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

Học Tiếng Nhật Giao Tiếp Chủ Đề: Lịch Trình Công Việc

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Lịch trình là một yếu tố rất quan trọng để tạo nên hiệu quả cho một công việc. Vậy khi đi làm, các bạn muốn xác nhận lịch trình của bản thân hay của đối phương thì sẽ nói thế nào? Với bài học này, các bạn hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học giao tiếp tiếng Nhật với chủ đề Lịch trình công việc nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề

 

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua bài hát 君がくれたもの

>>> Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về mục đích

 

 

 

Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề: Lịch trình công việc

 

Học tiếng Nhật giao tiếp chủ đề: Lịch trình công việc

 

 

  1. Thứ hai tới bạn có rảnh không?

次(つぎ)の月曜(げつよう)は空(あ)いていますか?

 

  1. Hãy cho tôi biết thời gian mà tiện cho bạn có thể nhé.

あなたのご都合(つごう)を教(おし)えて下(くだ)さい。

 

  1. Ngày đó không tiện, tôi có thể gặp bạn vào chiều mai được không?

その日(ひ)は都合(つごう)がつかないので、 明日(あした)の午後(ごご)にしていただけませんか?

 

  1. Kế hoạch của tôi tuần này dày đặc mất rồi.

今週(こんしゅう) 私(わたし)の計画(けいかく)は密集(みっしゅう)しています。

 

  1. Thứ ba tuần sau thì sao?

来週(らいしゅう)の火曜日(かようび)はどうですか?

 

  1. Tôi không rảnh vào thứ ba.

火曜日(かようび)は空(あ)いていなんだ。

 

  1. Tôi bận suốt cả ngày hôm đó.

その日(ひ)は一日中忙(いちにちじゅういそが)しかった。

 

  1. Tôi rảnh cả ngày thứ ba.

火曜日(かようび)は一日中空(いちにちじゅうあ)いてます。

 

  1. Thứ ba tới là ngày tôi tiện nhất.

次(つぎ)の火曜日(かようび)が一番都合(いちばんつごう)が良(よ)いです。

 

  1. Buổi chiều tôi rảnh đến 6 giờ.

午後(ごご)は六時(ろくじ)までは空(あ)いています。

 

  1.  Tôi thường rảnh sau 6 giờ chiều các ngày trong tuần

平日(へいじつ)の夕方六時以降(ゆうがたろくじいこう)はたいてい空(あ)いています。

 

  1. Lịch trình của tôi thay đổi hàng tuần.

毎週(まいしゅう)スケジュールが変更(へんこう)します。

 

  1. Tôi sẽ rời Việt Nam từ ngày 5 tháng 10.

10月(がつ)5日(にち)からベトナムを離(はな)れます。

 

  1. Tuần sau tôi sẽ đi công tác ở Nhật.

来週(らいしゅう) 私(わたし)は日本(にほん)に出張(しゅっちょう)します。

 

  1. Tôi không nắm rõ lịch trình của mình lúc này, tôi sẽ gửi mail lại cho bạn sau nhé.

今(いま)スケジュールがわからないから、後(あと)でメールするね。

 

  1.  Trước tiên, tôi phải xác nhận lại lịch trình làm việc đã.

初(はじ)めにスケジュールを確認(かくにん)しないといけないわ。

 

  1. Chúng ta sẽ về nước sớm hơn một tuần so với dự định.

予定(よてい)を一週間繰(いっしゅうかんく)り上(あ)げて帰国(きこく)する。

 

  1. Cuộc họp sẽ diễn ra sớm hơn một ngày.

会議(かいぎ)を一日繰(いちにちく)り上(あ)げる。

 

  1. Hãy lên lịch trình làm việc cho giám đốc vào ngày mai.

明日(あした)の社長(しゃちょう)のスケジュールを作(つく)ってください。

 

  1. Sau khi lên lịch trình, hãy thông báo cho giám đốc.

スケジュールされた後(あと)には、社長(しゃちょう)に知(し)らせてください。

 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tiếp tục tìm hiểu: >>> Cách viết mail chuẩn trong công việc

Bạn biết gì chưa?? Khóa học HOT nhất năm 2019 của Kosei đã ra mắt: >>> Khóa học N3 Online

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị