Trong những bài học trước, trung tâm tiếng Nhật Kosei đã giới thiệu tới các bạn các chủ điểm từ vựng về những chủ điểm từ vựng liên quan đến cảm xúc và những cặp từ trái nghĩa về tính cách. Vậy còn trong giao tiếp hàng ngày mọi người sẽ nói như thế nào về những tính cách này và còn những trạng thái cảm xúc nào, các bạn hãy cùng theo dõi bài học này của trung tâm tiếng Nhật Kosei để hiểu rõ hơn nhé!
>>> Cẩm nang từ vựng tiếng Nhật Anime, Manga Nhật Bản (Phần 2)
>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 風になる - Kaze ni naru
Tôi mệt mỏi quá
疲(つか)れきっちゃった。
Tôi kiệt sức rồi
くたくただ。
Tôi thấy rất buồn chán
退屈(たいくつ)だな。
Tôi hết năng lượng rồi
力(ちから)がでない。
Tôi không có tâm trạng
そんな気分(きぶん)じゃないなあ。
Tôi rất háo hức
わくわくする。
Tôi rất háo hức khi đi đến đó
そこに行(ゆ)くのわくわくする。
Tôi cảm thấy tội lỗi
罪悪感(ざいあくかん)を感(かん)じる。
Tôi không thể điều khiển cảm xúc của mình
自分(じぶん)の気持(きも)ちをコントロールできない。
Tôi không thể chịu đựng được nữa
もう、それに耐(た)えられない。
Tôi đã rất cảm động
深(ふか)く感動(かんどう)した。
Tôi cảm thấy rất thất vọng về anh ấy
彼(かれ)にはがっかりだ。
Đừng làm tôi thất vọng
がっかりさせないね。
Cô ấy là người rất nhạy cảm
彼女(かのじょ)はとても繊細(せんさい)だ。
Tôi đã che giấu đi những cảm xúc của mình
自分(じぶん)の気持(きも)ちを隠(かく)したの。
Tôi cảm nhận được trái tim mình đang đập thình thịch
心臓(しんぞう)がドキドキしている。
Anh ta là một người rất dễ gần
彼(かれ)は社交性(しゃこうせい)がある。
Tôi thích được giúp đỡ mọi người
私(わたし)は人(ひと)を助(たす)けるのがすきです。
Anh ta là người có thể làm bất cứ điều gì để làm cô ấy vui
彼(かれ)は彼女(かのじょ)を喜(よろこ)ばすために何(なん)でもする人(ひと)だ。
Anh ta nói rất nhiều
彼(かれ)はよくしゃべる。
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá: >>> Biểu tượng cảm xúc Facebook bằng tiếng Nhật
Các bạn đã sẵn sàng cho kỳ thi JLPT sắp tới?? Hãy về với đội của Kosei: >>> Khóa luyện thi N2