Học tiếng Nhật qua bài hát

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: Best Friend

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Khi cuộc sống của bạn thiếu vắng đi một nửa kia, bạn sẽ tập trung vào các mối quan hệ xung quanh, bạn bè của mình.Bạn sẽ hiểu được rằng bạn bè là tài sản quý giá nhất mà bất cứ ai có may mắn nhận được trong đời. Hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng qua bài hát Best friend nào.

Học tiếng Nhật qua bài hát

 

>>> Cách nói chuyện thông thường của giới trẻ Nhật Bản

>>> 10 câu nói tiếng Nhật cực hay và ý nghĩa về tình bạn

 

 

Học tiếng Nhật qua bài hát: Best friend

 

 

             

ありがとう君がいてくれて本当よかったよ どんな時だっていつも笑っていられる 例えば、離れていても 何年経っても ずっと変わらないでしょ私たちBest Friend 好きだよ、大好きだよ.

+本当  (ほんとう) :sự thật +笑う(わらう):cười,tươi cười +離れる (はなれる):chia tách,tách xa +経つ(たつ):trôi qua

Cảm ơn cậu,thật vui vì tớ có cậu Lúc nào cũng vậy khi ở cạnh cậu là tớ luôn được tươi cười Nếu như chúng ta có xa nhau đi nữa,rồi bao năm trôi qua nữa Sẽ chẳng có gì thay đổi cả ,vì chúng ta là những người bạn tốt của nhau Và tớ luôn yêu cậu,yêu cậu lắm

 

こんな遅い時間にゴメンね 一人じゃせっぱつまってきたの 君の声少し聞けたら がんばれる

+ こんな : Như thế này + 遅い (おそい): muộn,trễ + 声 (こえ) :giọng ,âm thanh Tôi xin lỗi vì đến giờ phút muộn màng như thế này mới nói ra Có lúc tớ bị dồn vào một góc cô đơn Chỉ cần nghe thấy tiếng âm thanh của bạn Tớ sẽ có tinh thần vượt qua

 

何でも打ち明けられる ママにも言えないことも全部 誰よりも分かってくれる

+ ち明けられる(打ち明けられる) : thổ lộ,tâm sự + 全部 (ぜんぶ): toàn bộ ,tất cả

Tôi có thể nói với bạn bất cứ điều gì Tất cả mọi điều,kể cả những thứ không thể nói với mẹ Cậu  hiểu tớ hơn bất cứ ai .

 

嬉しい時は自分の事みたいに喜んでくれて ダメな時はちゃんと叱ってくれる存在

+ 嬉しい(うれしい):niềm vui,hạnh phúc + 存在 (そんざい)tồn tại + 喜んで(よろこんで) :vui mừng ,hân hoan,hí hửng + 叱る(しかる): La mắng,trách mắng

Những lúc tớ hạnh phúc,cậu cũng vui mừng cùng tớ như thể đó chính là niềm vui của cậu Khi tớ sai lầm ,cậu luôn là người trách mắng tớ .

ありがとう君がいてくれて本当よかったよ どんな時だっていつも 笑っていられる 例えば、離れていても 何年経っても ずっと変わらないでしょ 私たちBest Friend 好きだよ、大好きだよ

強がってもすぐにバレてる へこんでる時は真っ先にメールくれる優しさに もう何度も救われて

+ 強い(つよい):mạnh mẽ + 真っ先(まさっき):Đầu tiên,trước nhất + 優しい(やさしい):dịu dàng,hiền lành + 救われる(すくい):sự giúp đỡ Cậu luôn biết những lúc mình cố tỏ ra mạnh mẽ Những lúc mình tâm trạng trùng xuống, cậu luôn chủ động nhắn tin động viên mình Không biết bao nhiêu lần cậu đã giúp đỡ mình rồi

 

泣きたい時はおもいっきり泣けばいい 側にいるからって 誰よりも強い味方

+ 泣く(なく):khóc + 側(がわ):bên cạnh + 味方(みかた):bạn,người đồng minh

Khi  mình cảm thấy muốn khóc, Cậu nói “Cứ khóc đi” Bởi vì cậu sẽ  ở bên cạnh mình Cậu là người bạn tri kỷ của mình hơn bất cứ ai.

 

そんな君に私は何かしてあげられてるかな? 何かあったらすぐに飛んでくから、絶対

+ 飛ぶ(とぶ):bay + 絶対(ぜったい):tuyệt đối,nhất định

Mình tự hỏi có thể làm gì được cho cậu đây? Khi nghĩ ra và biết mình có thể làm gì,tớ sẽ bay đến và làm ngay cho cậu

ありがとう君がいてくれて本当よかったよ どんな時だっていつも笑っていられる 例えば、離れていても 何年経っても ずっと変わらないでしょ 私たちBest Friend 好きだよ、大好きだよ

どんな時も祈っているよ 世界で一番に幸せになってほしい

+ 祈る(いのる): cầu nguyện + 幸せ(しあわせ): hạnh phúc

Lúc nào cũng vậy,mình luôn cầu nguyện rằng Cậu được là người hạnh phúc nhất thế gian này

 

ありがとう君がいてくれて本当よかったよ どんな時だっていつも笑っていられる 例えば、離れていても 何年経っても ずっと変わらないでしょ 私たちBest Friend 好きだよ、大好きだよ

Cảm ơn cậu,tớ rất vui vì có người bạn như cậu ở bên Lúc nào khi ở cạnh cậu,tớ cũng đều được tươi cười vui vẻ Dù sau này có cách xa bao nhiêu năm trôi qua đi chăng nữa. Sẽ chẳng có gì thay đổi cả,vì mình mãi là bạn tốt của nhau

Yêu cậu,Yêu cậu rất nhiều.

 

Sau khi cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học từ vựng qua bài hát này,các bạn thấy thế nào? Các bạn có thấy học từ vựng tiếng nhật đơn giản và dễ nhớ hơn không? Hãy cùng Kosei trải nghiệm những bài học thú vị khác trong chuyên mục >>> Học tiếng Nhật theo chủ đề

Các bạn đã sẵn sàng cho kỳ thi JLPT sắp tới?? Hãy về với đội của Kosei: >>> Khóa luyện thi N2

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị