Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: Lý do của sinh mệnh - いのちの理由
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: Lý do của sinh mệnh - いのちの理由

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hãy cùng học tiếng Nhật qua bài hát: Lý do của sinh mệnh - いのちの理由(りゆう) trong chuyên mục Học tiếng Nhật qua bài hát hôm nay nhé! Đôi khi mọi kế hoạch của bạn vỡ vụn và bạn cảm thấy không thể nào gượng dậy nổi nữa. Trước khi muốn bỏ cuộc, hãy nhớ lý do vì sao bạn bắt đầu… Và đó cũng chính là ý nghĩa của cuộc sống.

Học tiếng Nhật qua bài hát - いのちの理由

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

父(ちち)と母(はは)とに出会(であ)うため

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

きょうだいたちに出会(であ)うため

Lý do tôi được sinh ra

Là để gặp bố mẹ tôi

Lý do tôi được sinh ra là

Là để gặp anh chị em của tôi

Từ mới:

生(う)まれる (SINH): được sinh ra

父(ちち): bố

母(はは) mẹ

出会(であ)う (XUẤT HỢP): gặp gỡ

きょうだい: anh em

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

友達(ともだち)みんなに出会(であ)うため

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

愛(いと)しいあなたに出会(であ)うため

Lý do tôi được sinh ra là

Để gặp tất cả các bạn bè của tôi

Lý do tôi được sinh ra là

Được gặp bạn người tôi yêu thương

Từ mới:

友達(ともだち) (HỮU ĐẠT): bạn bè

愛(いと)しい (ÁI): yêu thương

春来(はるく)れば 花自(はなおの)ずから咲(さ)くように

秋(あき)くれば 葉(は)は自(おの)ずから散(ち)るように

しあわせになるために 誰(だれ)もが生(う)まれてきたんだよ

悲(かな)しみの花(はな)の後(あと)からは 喜(よろこ)びの実(み)が実(みの)るように

Cũng giống như mùa xuân đến và những bông hoa sẽ nở

Cũng giống như mùa thu tới và những chiếc lá đỏ rơi

Bất cứ ai sinh ra trên đời cũng đều được hưởng hạnh phúc

Sau những nỗi buồn sẽ là những niềm vui và những điều thực sự ý nghĩa sẽ đến

Từ mới:

春(はる) (XUÂN): mùa xuân

花(はな) (HOA): hoa

自(おの)ずから: tự nhiên sẽ

咲(さ)く (TIẾU): nở

秋(あき) (THU): mùa thu

葉(は) (DIỆP): lá

散(ち)る (TÁN): rơi, rụng

しあわせ: hạnh phúc

誰(だれ)も: bất cứ ai

悲(かな)しみ (BI): nỗi buồn

喜(よろこ)び (HỈ): vui mừng

実(みの)る (THỰC): đạt kết quả

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

何処(どこ)かの誰(だれ)かを傷(きず)つけて

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

何処(どこ)かの誰(だれ)かに傷(きず)ついて

Lý do tôi được sinh ra

Là để tôi làm tổn thương ai đó

Lý do tôi được sinh ra

Là để ai đó tổn thương tôi

Từ mới:

傷(きず)つける (THƯƠNG): làm tổn thương

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

何処(どこ)かの誰(だれ)かに救(すく)われて

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

何処(どこ)かの誰(だれ)かを救(すく)うため

Lý do tôi được sinh ra

Là để được ai đó giúp đỡ

Lý do tôi được sinh ra

Là để giúp đỡ ai đó

Từ mới:

救(すく)う (CỨU): cứu giúp, giúp đỡ

夜(よる)が来(き)て 闇自(やみおの)ずから染(し)みるよう

朝(あさ)が来(き)て 光自(ひかりおの)ずから照(て)らすよう

しあわせになるために 誰(だれ)もが生(い)きているんだよ

悲(かな)しみの海(うみ)の向(む)こうから 喜(よろこ)びが満(み)ちて来るように

Giống như khi màn đêm buông xuống, bóng tôi sẽ ngập tràn

Giống như khi bình minh lên, mặt trời trong tôi sẽ tỏa sáng

Bất kỳ ai sinh ra đều để được hạnh phúc

Những nỗi buồn rồi sẽ đi ra biển lớn, chỉ còn niềm vui ngập tràn

Từ mới:

夜(よる) (DẠ): đêm

闇(やみ) (ÁM): bóng tối

染(し)みる (NHIỄM): chìm ngập

朝(あさ) (TRIỀU): sáng

光(ひかり) (QUANG): ánh sáng

照(て)らす (CHIÊU): chiếu sáng

海(うみ)(HẢI): biển

満(み)ちる (MÃN): tròn, đầy

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

愛(いと)しいあなたに出会(であ)うため

私(わたし)が生(う)まれてきた訳(わけ)は

愛(いと)しいあなたを護(まも)るため

Lý do tôi được sinh ra là

Được gặp bạn người tôi yêu thương

Lý do tôi được sinh ra là

Để bảo vệ bạn người tôi yêu thương

Từ mới:

護(まも)る (HỘ): bảo vệ

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua những bài hát thú vị khác nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: BLUE (Big Bang - Japanese version)

>>> Khóa học N3

>>> 10 cách chào buổi sáng trong tiếng Nhật

>>> Học tiếng Nhật qua truyện Harry Potter

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị