Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: MIRAI

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua bài hát MIRAI – 未来(みらい)nhạc nền bộ Live action Orange. Bộ phim có sự tham gia của diễn viên Kento Yamazki , người được mệnh danh là  “hoàng tử Shoujo” của Nhật Bản.

未来(みらい)

Lời bài hát

僕が夢を忘れそうな時 君の涙で思い出す

(ぼくがゆめをわすれそうなとき きみのなみだでおもいだす)

Khi tôi dường như đã quên đi những ước mơ của mình, những giọt nước mắt của em lại khiến tôi nhớ tới.

僕 (ぼく):Tôi (cách xưng hô của con trai)

夢 (ゆめ):Ước mơ

忘れる (わすれる):Quên

涙 (なみだ):Nước mắt

思い出す (おもいだす):Nhớ về 何の為に歩いてきたのか 何度でも教えてくれる

(なんのためにあるいてきたのか なんどでもおしえてくれる) Em đã chỉ cho tôi rất nhiều lần rằng tôi đang bước đi vì điều gì.

何の為に  (なんのために) :Để làm gì

何度 (なんど):Mấy lần 土手に垂れた 二度目の春を

(どてにたれた にどめのはるを)

Bên bờ song trong suốt mùa xuân thứ hai ấy

土手  (どて):Đê / bờ

垂れる(たれる):Rủ xuống

二度目 (にどめ):Lần thứ 2 連れて歩いた 片恋風

(つれてあるいた かたこいふう)

Dẫn lối bởi mối tình đơn phương

連れる(つれる):Dẫn lối

片恋風 (かたこいふう):tình đơn phương 君といつか 同じ枝の上 並んで咲いてみたい

(きみといつか おなじえだのうえ ならんでさいてみたい)

Tựa như những cánh hoa nở rộ cùng em nơi đầu cành

同じ (おなじ):giống

枝 (えだ):cành cây

並ぶ (ならぶ):xếp hàng

咲く (さく):nở

時々 切ない瞳で笑うのは

(ときどき せつないひとみでわらうのは)

Đôi khi em cười với đôi mắt đượm buồn

時々 (ときどき):Thỉnh thoảng / đôi lúc

瞳 (ひとみ):Con ngươi

笑う (わらう):Cười まだ 見せられない心があるんだね

(まだ みせられないこころがあるんだね)

Nơi trái tim em vẫn chưa muốn để tôi nhìn thấy

こんなにか細く 折れそうな

(こんなにかぼそく おれそうな)

Dường như em cứ như vậy mà gạt bỏ

細い (ぼそい):Nhỏ bé

折れる (おれる):Hủy đi / bẻ / gẫy 枝の先にも 君の未来が生まれてる

(えだのさきにも きみのみらいがうまれてる)

Tương lai của em rồi cũng nảy mầm như những nhành cây phía trước 未だ見ぬ日々を 切り落とさないで

(いまだみぬひびを きりおとさないで)

Xin đừng ngắt bỏ những tháng ngày còn chưa đi tới

日々 (ひび):ngày ngày

切り落とす (きりおとす):chặt đứt / đốn 今を笑って 振り返る 君を守りたい

(いまをわらって ふりかえる きみをまもりたい)

Ngoảnh đầu nhìn lại và mỉm cười như bây giờ. Tôi chỉ muốn bảo vệ em.

振り返る  (ふりかえる):Nhìn lại / Ngoảnh lại

守る (まもる):Bảo vệ / Gìn giữ

君が 心折れそうな時

(きみが こころおれそうなとき)

Khi trái time m tựa như tan vỡ この肩にもたれてくれたら

(このかたにもたれてくれたら)

Tôi sẽ cho em mượn bờ vai để dựa vào

肩 (かた):vai

抱えていた 大きな荷物も 大切に運ぶから

(かかえていた おおきなにもつも たいせつにはこぶから)

Tôi sẽ đỡ thật cẩn thận dẫu cho hành trang có nặng thế nào

抱える (かかえる):Ôm / bế

運ぶ (はこぶ):Vận chuyển

僕の明日には いつでも 君がいて

(ぼくのあしたには いつでも きみがいて)

Trong tương lai của tôi sẽ luôn có em trong đó どんな迷いも鎮める 風になる

(どんなまよいもしずめる かぜになる)

Dù em có lạc lối thế nào, cơn gió sẽ nhẹ nhàng vỗ về em …

迷い (まよい):Lạc lối / phân vân

鎮める (しずめる):Yên lặng

このまま好きでいれるのなら

(このまますきでいれるのなら)

Nếu có thể cứ như vậy tiếp tục yêu em 想いは届けぬままでいいと

(おもいはとどけぬままでいいと)

Tôi sẽ chẳng bận tâm dù cho cảm xúc này không đến được với em

想い (おもい):Suy nghĩ

届ける (とどける):Gửi đến 結ばれぬまま 解けもしない

(むすばれぬまま とけもしない)

Không cách nào trói buộc, cũng chẳng thể nào chặt đứt

結ぶ (むすぶ):Trói / buộc

解ける (とける):Tuột / Cởi 心深くに 身を知る雨

(こころふかくに みをしるあめ)

Giữu chặt những giọt nước mắt thấm sâu trong trái tim

こんなにか細く 折れそうな

(こんなにかぼそく おれそうな)

Dường như em cứ như vậy mà gạt bỏ 枝の先にも 君の未来が生まれてる

(えだのさきにも きみのみらいがうまれてる)

Tương lai của em rồi cũng nảy mầm như những nhành cây phía trước

未だ見ぬ日々を 切り落とさないで

(いまだみぬひびを きりおとさないで)

Xin đừng ngắt bỏ những tháng ngày còn chưa đi tới 今を笑って 振り返る 君を守りたい

(いまをわらって ふりかえる きみをまもりたい)

Ngoảnh đầu nhìn lại và mỉm cười như bây giờ. Tôi chỉ muốn bảo vệ em. 心深くに 身を知る雨 抱きしめる

(こころふかくに みをしるあめ だきしめる)

Giữ chặt những giọt nước mắt thấm sâu trong trái tim

深い (ふかい):Sâu

抱きしめる (だきしめる):Ôm chặt / Giữ chặt

抱きしめる

(だきしめる)

Xin hãy ôm lấy tôi そばにいたいから

Vì tôi chỉ muốn ở bên cạnh em.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học thêm một bài hát nữa: 

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 手紙 ~拝啓 十五の君へ - Lá thư gửi đến tuổi 15

>>> Phó từ trong tiếng Nhật thường xuyên được sử dụng

>>> Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 về mục đích

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị