Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: 眠り姫 - Nàng công chúa say giấc
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học Tiếng Nhật Qua Bài Hát: 眠り姫 - Nàng Công Chúa Say Giấc

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

"Và buổi sáng ấy khi anh tình giấc và không còn em trên thế giới này, nếu em không tỉnh lại thì anh phải làm sao?"

眠り姫 - Nàng công chúa say giấc - Một bài hát buồn về tình cảm của một chàng trai với cô gái mình yêu thương, nhưng cô gái ấy đã chìm vào một giấc ngủ say không thể tỉnh lại nữa. Cùng lắng nghe và học từ mới nha. Học tiếng Nhật qua bài hát cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

Học tiếng Nhật qua bài hát

 

>>> Học tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Tán tỉnh

>>> Đỗ N3 trong 6 tháng với lộ trình ĐẶC BIỆT tại Kosei

 

 

Học tiếng Nhật qua bài hát: 眠り姫 - Nàng công chúa say giấc  

 

 

君(きみ)と僕(ぼく)とで世界(せかい)を冒険(ぼうけん)してきたけど 泣(な)いたり笑(わら)ったりして 僕(ぼく)らはどんなときでも手(て)を繋(つな)いできたけど いつかは いつの日(ひ)かは  

Dù em và tôi đang phiêu lưu khắp thế gian

Cùng khóc và cười

Dù bất cứ khi nào chúng ta cũng nắm chặt tay nhau

Nhưng một lúc nào đó, một ngày nào đó

 

Từ mới:

眠(ねむ)り (MIÊN): ngủ

姫(ひめ) (CƠ): công chúa, tiêu thư

世界(せかい) (THẾ GIỚI): thế giới

冒険(ぼうけん) (MẠO HIỂM): sự mảo hiểm, chuyến phiêu lưu 泣(な)く(KHỐC): khóc

笑(わら)う (TIẾU): cười 手(て) (THỦ): tay

繋(つな)ぐ (HỆ): buộc, nắm (tay), kết nối いつか: một lúc nào đó

いつの日(ひ)か: một ngày nào đó  

ある朝(あさ) 僕(ぼく)が目(め)を覚(さ)ますと この世界(せかい)には君(きみ)はいないんだね 驚(おどろ)かそうとして隠(かく)れてみても 君(きみ)は探(さが)しにこないんだ

 

Buổi sáng hôm ấy khi anh tỉnh giấc, và em không còn trên thế giới này nữa

Anh thử trốn đi để gây sự ngạc nhiên, nhưng em đã không đi tìm tôi

 

Từ mới:

朝(あさ) (TRIỀU): buổi sáng 

目(め)を覚(さ)ます: thức dậy, tỉnh giấc 驚(おどろ)く (KINH): ngạc nhiên, giật mình

隠(かく)れる (ẨN): trốn, ẩn nấp, giấu

探(さが)す (THÁM): tìm kiếm, lục lọi

 

Ah 君(きみ)はいつの日(ひ)か深(ふか)い眠(ねむ)りにおちてしまうんだね そしたらもう目(め)を覚(さ)まさないんだね 僕(ぼく)らがいままで冒険(ぼうけん)した世界(せかい)と僕(ぼく)は一人(ひとり)で戦(たたか)わなきゃいけないんだね  

Ah, vào ngày hôm ấy, em đã chìm vào một giấc ngủ sâu

Và sau đấy, em không tỉnh dậy nữa

Thế giới nơi mà chúng ta đã cùng phiêu lưu, bây giờ chỉ còn một mình anh đấu tranh với nó

 

Từ mới:

深(ふか)い (THÂM): sâu, sâu sắc, sâu thẳm

おちる: rơi xuống 一人(ひとり)で: một mình

戦(たたか)う (CHIẾN): chiến đấu, đánh nhau  

 

ボーっと火(ひ)を吹(ふ)くドラゴンも僕(ぼく)ら二人(ふたり)で戦(たたか)ったね 勇者(ゆうしゃ)の剣(つるぎ)も見(み)つけてきたよね Ah このまま君(きみ)が起(お)きなかったらどうしよう そんなこと思(おも)いながら君(きみ)の寝顔(ねがお)を見(み)ていたんだ

 

Hai chúng ta đã cùng nhau chiến đấu với con rồng hét ra lửa hung hãn ấy

Và cũng đã tìm thấy thanh kiếm của chàng hiệp sĩ

Ah, nếu như em không tỉnh dậy, anh biết làm thế nào đây

Anh vừa nghĩ về điều đó, vừa ngắm nhìn gương mặt ngủ say của em

 

Từ mới:

火(ひ) (HOẢ): ngọn lửa

吹(ふ)く (XUY): thổi ra, toả ra

ドラゴン: con rồng

勇者(ゆうしゃ) (DŨNG GIẢ): anh hùng, hiệp sĩ, dũng sĩ

剣(つるぎ) (KIẾM): thanh kiếm

見(み)つける: tìm thấy 寝顔(ねがお) (TẨM NHAN): khuôn mặt khi đang ngủ

見(み)る (KIẾN): nhìn, xem

 

こんな青空(あおぞら)のときでもどんな嵐(あらし)のときでも 手(て)を繋(つな)いできたけど  

Dù cho những ngày trong xanh hay bão tố

Nhưng anh vẫn nắm chặt tay em

 

Từ mới:

青空(あおぞら) (THANH KHÔNG): bầu trời trong xanh

嵐(あらし)(LAM): bão, giông tố  

こんなに嬉(うれ)しいときもどんなに悲(かな)しいときも いつかは いつの日(ひ)かは  

Chúng ta cũng bên nhau dù khi hạnh phúc hay khổ đau

Một lúc nào đó, một ngày nào đó

Từ mới:

嬉(うれ)しい (HI): vui mừng, hạnh phúc

悲(かな)しい (BI): buồn, bi thương  

ある朝(あさ) 僕(ぼく)が目(め)を覚(さ)ますと この世界(せかい)には君(きみ)はいないんだね 起(お)こそうとして揺(ゆ)さぶるけど 君(きみ)はもう目(め)を覚(さ)まさないんだ  

Buổi sáng hôm ấy, anh thức dậy và trong thế giới này không còn em nữa

Dù anh có lay em, đánh thức em thế nào đi nữa, em vẫn không tỉnh lại

 

Từ mới:

揺(ゆ)さぶる (DAO): rung, lắc, đu đưa

Ah 君(きみ)はいつの日(ひ)か深(ふか)い眠(ねむ)りにおちてしまうんだね そしたらもう目(め)を覚(さ)まさないんだね 僕(ぼく)らがいままで冒険(ぼうけん)した世界(せかい)と僕(ぼく)は一人(ひとり)で戦(たたか)わなきゃいけないんだね  

Ah, vào ngày hôm ấy, em đã chìm vào giấc ngủ sâu

Và sau đó, em không tỉnh dậy nữa

Thế giới nơi mà chúng ta đã cùng phiêu lưu, bây giờ chỉ còn một mình anh đấu tranh với nó

 

Ah まだ見(み)ぬ宝(たから)も僕(ぼく)ら二人(ふたり)で探しに行(い)ったね 星(ぼし)が降(ふ)る夜(よる)に船(ふね)を出(だ)してさ

Ah このまま君(きみ)が起(お)きなかったらどうしよう そんなこと思(おも)いながら君(きみ)の寝顔(ねがお)を見(み)ていたんだ  

Ah, chúng ta đã cùng nhau đi tìm kho báu mà vẫn chưa ai tìm được

Và cùng chèo thuyền dưới bầu trời đêm đầy sao

Ah, nếu như em không tỉnh dậy, anh biết làm thế nào đây

Anh vừa nghĩ về điều đó, vừa ngắm nhìn gương mặt ngủ say của em

 

Từ mới:

宝(たから)(BẢO): bảo vật, báu vật 星(ぼし) (TINH): sao

降(ふ)る (GIÁNG): rơi

夜(よる) (DẠ): tối, đêm

船(ふね)を出(だ)す: chèo thuyền

 

Ah 君(きみ)はいつの日(ひ)か深(ふか)い眠(ねむ)りにおちてしまうんだね そしたらもう目(め)を覚(さ)まさないんだね 僕(ぼく)らがいままで冒険(ぼうけん)した世界(せかい)と僕(ぼく)は一人(ひとり)で戦(たたか)わなきゃいけないんだね  

 

Ah, vào ngày hôm ấy, em đã chìm vào giấc ngủ sâu

Và sau đó, em không tỉnh dậy nữa

Thế giới nơi mà chúng ta đã cùng phiêu lưu, bây giờ chỉ còn một mình anh đấu tranh với nó

 

ボーっと火(ひ)を吹(ふ)くドラゴン(どらごん)も僕(ぼく)ら二人(ふたり)で戦(たたか)ったね 勇者(ゆうしゃ)の剣(つるぎ)も見(み)つけてきたよね Ah このまま君(きみ)が起(お)きなかったらどうしよう そんなこと思(おも)いながら君(きみ)の寝顔(ねがお)を見ていたんだ

 

Hai chúng ta đã cùng nhau chiến đấu với con rồng hét ra lửa hung hãn ấy

Và cũng đã tìm thấy thanh kiếm của chàng hiệp sĩ

Ah, nếu như em không tỉnh dậy, anh biết làm thế nào đây

Anh vừa nghĩ về điều đó, vừa ngắm nhìn gương mặt ngủ say của em

 

Đăng ký học tiếng Nhật Kosei để học thêm được nhiều bài hát thú vị khác nhé! >>> Lịch khai giảng các khóa học tại Trung tâm tiếng Nhật Kosei. 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị