Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua bài hát / Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華) - Hoa tuyết
Học tiếng Nhật qua bài hát

Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華) - Hoa tuyết

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Luyện nghe và trau dồi từ vựng thật thú vị mà lại cực hiệu quả học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華) - Hoa Tuyết cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei các bạn nhé. " Những bông hoa tuyết trắng tinh khôi. Vẽ nên những kí ức ngọt ngào trong trái tim hai ta, để em được mãi mãi bên anh..." 

Học tiếng Nhật qua bài hát: Yuki no Hana (雪の華)

のびた人陰を舗道にならべ

(のびたひとかげを ほどうにならべ)

Bóng đôi ta trải dài trên con đường vắng

 

夕闇のなかを君と歩いてる

(ゆうやみのなかを きみと あるいている)

Khi em dạo bước cùng anh dưới nắng hoàng hôn

 

手(て)をつないでいつまでもずっと

Cứ nắm chặt tay nhau thế này cho đến mãi mãi

 

そばにいれたなら

Nếu có thể được ở bên anh như vậy

 

泣(な)けちゃうくらい

Em sẽ khóc vì hạnh phúc mất thôi.

 

*Từ mới:

伸びる(のびる):Kéo dài

人陰(ひとかげ):Cái bóng / linh hồn

舗道(ほどう):Vỉa hè

夕闇(ゆやみ):Hoàng hôn / Chạng vạng

つなぐ:Buộc / Nắm / Kết nối

いつまでも:Mãi mãi

泣く(なく):Khóc

 

 

風が冷たくなって

(かぜが つめたくなって)

Cơn gió trở nên lạnh dần

 

冬の匂いがした

(ふゆのにおがした)

Em đã cảm nhận được hương vị mùa đông

 

そろそろこの街(まち)に

Đang tràn dần về trên con phố

 

君と近付ける季節がくる

(きみと ちかづける きせつがくる)

Phút giao mùa đang kéo em lại gần anh hơn.

 

*Từ mới:

風(かぜ):Gió

冷たい(つめたい):Lạnh / Buốt

匂い(におい):Mùi vị / Hương vị

近付ける(ちかづける):Tiến tới gần / Tới sát

季節(きせつ):Mùa

 

 

今年、最初の雪の華を

(ことし、さいしょの ゆきの はなを)

Giữa những bông hoa tuyết đầu tiên rơi trong năm nay

 

ふたり寄り添って

(ふたりよりそって)

Hai ta đang xích lại gần nhau

 

眺めているこの瞬間に

(ながめているこの ときに)

Khoảng khắc khi anh nhìn em

 

幸せがあふれだす

(しあわせがあふれだす)

Làm em ngập tràn hạnh phúc

 

*Từ mới:

最初(さいしょ):Đầu tiên

寄り添う(りよりそう):Trở nên gần gũi / Xích lại / Âu yếm

眺め(ながめ):Tầm nhìn

瞬間(しゅんかん):Khoảnh khắc

幸せ(しあわせ):Hạnh phúc

 

 

甘えとか弱さじゃない

(あまえとか よわさじゃない)

Chẳng phải em phụ thuộc hay yếu đuối đâu

 

ただ、君を愛してる

(ただ、きみを あいしてる)

Chỉ đơn giản là em yêu anh

 

心からそう思った

(こころからそう おもった)

Từ sâu thẳm trái tim, em đã nghĩ vậy đấy.

 

*Từ mới:

甘え(あまえ):Phụ thuộc / nuông chiều

弱さ(よわさ):Nhu nhược / yếu đuối

愛する(あいする):Yêu

心(こころ):Trái tim

思う(おもう):Nghĩ

 

 

君(きみ)がいるとどんなことでも

Khi có anh ở bên, cho dù là chuyện gì đi nữa

 

乗りきれるような気持ちになってる

(のりきれるような きもちになってる)

Em đều cảm thấy mình có thể vượt qua tất cả

 

こんな日々(ひび)がいつまでもきっと

Chắc chắn cho đến mai sau những ngày tháng như này

 

続いてくことを祈っているよ

(つづいてくことを いのっているよ)

Vẫn sẽ tiếp tục, em luôn cầu nguyện như thế đó.

 

風が窓を揺らした

(かぜが まどをゆらした)

Cơn gió xao động bên cửa sổ

 

夜は揺り起こして

(よるは ゆりおこして)

Em run rẩy tỉnh dậy trong đêm

 

どんな悲(かな)しいことも

Cho dù có đau đớn thế nào

 

僕が笑顔へと変えてあげる

(ぼくが えがおへと かえてあげる)

Em sẽ luôn nở nụ cười trên gương mặt

 

*Từ mới:

乗りきる(のりきる):Sống sót / Vượt qua

気持ち(きもち):Cảm xúc / Tâm trạng

日々(ひび):Ngày ngày

続く(つづく):Tiếp tục

祈る(いのる):Cầu nguyện

揺る(ゆる):Rung / Lắc / Đung đưa

揺り(ゆり):Sự rung lắc

起こす(おこす):Đánh thức

笑顔(えがお):Vẻ mặt tươi cười

変える(かえる):Thay đổi / Biến đổi

 

 

舞い落ちてきた雪の華が

(まいおちてきた ゆきのはなが)

Những bông hoa tuyết nhẹ rơi

 

窓の外ずっと

(まどのそとずっと)

Bên ngoài khung cửa sổ

 

降りやむことを知らずに

(おりやむことを しらずに)

Chẳng biết ngưng từ bao giờ

 

僕らの街を染める

(ぼくらの みちを そめる)

Phủ trắng con đường của hai ta

 

誰(だれ)かのために 何(なん)かをしたいと思(おも)えるのが

Khi ta chợt nghĩ rằng mình muốn làm việc này là vì ai ?

 

愛(あい)ということを知(し)った

Chính là lúc ta biết rằng đó chính là tình yêu.

 

*Từ mới:

舞い落ちる(まいおちる):Rơi nhẹ

降りやむ(ふりやむ):Ngừng rơi

染める(そめる):Nhuộm

 

 

もし、君を失ったとしたなら

(もし、きみを うしなったとしたなら)

Nếu có lúc nào đó em lạc mất anh

 

星になって君を照らすだろう

(ほしになって きみを てらすだろう)

Em sẽ hóa thành vì sao, soi sáng cho anh

 

笑顔も涙に濡れてる夜も

(えがおも なみだに ぬれてる よるも)

Bất kể trong đêm tối anh cười hay khóc

 

いつもいつでもそばにいるよ

Em vẫn sẽ mãi mãi luôn bên cạnh anh

 

今年、最初の雪の華を

(ことし、さいしょの ゆきのはなを)

Cùng ngắm những bông hoa tuyết đầu mùa

 

ふたり寄り添って

(ふたりよりそって)

Hai ta quấn quýt bên nhau

 

眺めているこの瞬間に

(ながめているこのときに)

Khi anh nhìn vào mắt em

 

幸(しあわ)せがあふれだす

Làm em tràn ngập hạnh phúc

 

*Từ mới:

失う(うしなう):Mất mát / Thất lạc

星(ほし):Ngôi sao

涙(なみだ):Nước mắt

照らす(てらす):Chiếu sáng

濡れる(ぬれる):Ướt / Đẫm

 

 

甘えとか弱さじゃない

(あまえとか よわさじゃない)

Chẳng phải em phụ thuộc hay yếu đuối

 

ただ、君(きみ)とずっと

Chỉ đơn giản là em muốn

 

このまま一緒(いっしょ)にいたい

Cứ mãi thế này mà ở bên anh

 

素直にそう思える

(すなおに そうおもえる)

Em chỉ đơn thuần nghĩ như vậy thôi.

 

*Từ mới:

このまま:Cứ như thế

一緒(いっしょ):Cùng nhau

素直(すなお):Ngoan ngoãn / đơn giản

 

 

この街に降り積もってく

(このまちに おりつもってく)

Cả thành phố bao phủ trong tuyết

 

真っ白な雪の華

(まっしろな ゆきのはな)

Những bông hoa tuyết trắng tinh khôi

 

ふたりの胸にそっと想い出を描くよ

(ふたりのむねに そっと おもいでを かくよ)

Vẽ nên những kí ức ngọt ngào trong trái tim hai ta

 

これからも君(きみ)とずっと…

Để em được mãi mãi bên anh

 

*Từ mới:

積もる(つもる):Chất đống

真っ白(まっしろ):Trắng toát / Trắng tinh

胸(むね):Ngực / Trái tim

そっと: Nhẹ nhàng

想い出(おもいで):Kí ức / Nhớ lại

描く(かく):Khắc / Vẽ

Nghe nhiều bài hát hơn nữa cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé các bạn 

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: 君がくれたもの

>>> Khóa học N3 Online

>>> Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Rạp chiếu phim

>>> Văn hóa Uchi-Soto trong ứng xử của người Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị