Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích: Vịt con xấu xí (みにくいアヒルの子)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích: Vịt con xấu xí (みにくいアヒルの子)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay, cùng Kosei học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Vịt con xấu xí (みにくいアヒルの子) phiên bản tiếng Nhật nhé! Chúng ta cùng đi vào bài học nào!  Chắc hẳn các bạn đã rất quen thuộc với câu chuyện cổ tích Vịt con xấu xí rồi đúng không? 

みにくいアヒルの子

Vịt con xấu xí

昔々(むかしむかし)の お話(はな)しです。

 家鴨(あひる)の お母(かあ)さんが 卵(たまご)を 温(あたた)めて いました。

Ngày xửa ngày xưa, có một chú vịt Mẹ đang ấp một ổ trứng.

 

 可愛(かわい)い 黄色(きいろ)の 雛(ひな)が 次々(つぎつぎ)に 生(う)まれます。

Thế rồi, từng chú vịt con vàng hoe đáng yêu lần lượt ra đời.

 

 ところが 一匹(いっぴき)だけ でぶっちょで 灰色(はいいろ) でした。

Thế nhưng, có một chú Vịt vừa béo ú vừa xám xịt.

 

 「まあ 醜(みにく)い。きっと 七面鳥(しちめんちょう)の子(こ) ですよ」おばさん 家鴨(あひる)が お尻(しり)を 突(つつ)きました。

“Thật là xấu xí. Nhất định, nó là con của gà tây rồi.” Vịt Bà vừa nói vừa lấy mỏ thúc vào mông Vịt Con Xấu Xí.

 

 「まさか。この子(こ)は 泳(およ)ぎが 上手(じょうず)だもの」お母(かあ)さん 家鴨(あひる)は 雛(ひな)を かばってくれました。

Thấy vậy, Vịt Mẹ bèn lên tiếng bảo vệ Vịt Con: “ Chẳng phải vậy đâu. Chắc chắn thằng bé này sẽ bơi rất giỏi.”

 

 ところが、「あっちへ いけ」兄弟(きょうだい)たちは いつも 意地悪(いじわる)を します。

Thế nhưng, Vịt Con Xấu Xí luôn luôn bị các anh em xua đuổi: “ Hãy cút đi!”

 

 とうとう お母(かあ)さんも ため息(いき)を つきました。「どこか 遠(とお)くへ 行(い)って くれないかしら」

Cuối cùng, Vịt Mẹ thở dài và nói: “Thôi, con hãy đi đâu đó thật xa khỏi đây đi.”

 

 醜(みにく)い 家鴨(あひる)の子(こ)は 悲(かな)しくて たまりません。

Vịt Con nghe vậy, vô cùng đau khổ.

 

「外(そと)の 世界(せかい)へ 行(い)こう」家(いえ)を 飛(と)び出(だ)しました。

“ Mình sẽ ra thế giới rộng lớn ngoài kia” nghĩ vậy Vịt Con bèn bỏ nhà ra đi.

 

くたくたに なったころ、鶏(にわとり)と 出会(であ)いました。

Đến khi mệt nhoài, Vịt Con gặp Cô Gà.

 

 「お前(まえ)は 卵(たまご)を 生(う)めるかい?」

“ Chú mày có biết đẻ trứng không?” Gà hỏi.

 

 「生(う)めないよ」

“Không ạ.” Vịt Con trả lời.

 

 鶏(にわとり)は げらげら 笑(わら)いました。「役(やく)立(た)たずだね」

Gà ta cười phá lên: “ Thế thì chú mày chẳng được tích sự gì rồi.”

 

 醜(みにく)い 家鴨(あひる)の子(こ)は 泣(な)きながら 逃(に)げました。

Vịt Con Xấu Xí  nghe vậy, vừa chạy đi vừa khóc.

 

 鴨(かも)には ばかにされ、犬(いぬ)には 吠(ほ)えられどこへ 行(い)っても 苛(いじ)められました。

Vịt Con đi đến đâu cũng bị bắt nạt, hết bị Vịt Trời trêu chọc, lại bị lão Chó sủa inh ỏi.

 

 冬(ふゆ)に なっても 一人(ひとり)ぼっちでした。

Mùa đông đến, Vịt Con vẫn thui thủi một mình.

 

 枯(か)れた 葉(は)っぱに くるまって 雪(ゆき)の 夜(よる)を 過(す)ごしました。

Vịt Con chỉ biết thu mình trong đống lá khô cố gắng vượt qua đêm đông buốt giá.

 

 春(はる)に なりました。

Cuối cùng mùa xuân cũng tới.

 

 湖(みずうみ)に 真っ白(まっしろ)な 鳥(とり)が 降(お)りてきました。

Có một bầy chim trắng muốt đáp xuống hồ nước.

 

 「僕(ぼく)と 違(ちが)って 綺麗(きれい)だな」みにくい 家鴨(あひる)の子(こ)は ふらりと 近(ちか)づきました。

“Họ thật đẹp, chẳng bù cho mình.” Vịt Con Xấu Xí nghĩ bụng và lơ đãng tiến lại gần hồ nước.

 

 きらきら 輝(かがや)く みなもに真っ白(まっしろ)で すらりとした 美(うつく)しい 鳥(とり)が 映(うつ)っています。

Bỗng trên mặt hồ sáng lấp lánh phản chiếu hình hình ảnh của một chú chim trắng muốt tuyệt đẹp đang lơ đãng bước đi.

 

 「これは 僕(ぼく)?」

“ Đây là mình ư?” Vịt Con kinh ngạc.

 

翼(つばさ)を 広(ひろ)げてみました。

 体(からだ)が ふわりと 浮(う)き上(あ)がります。

Vịt Con thử sải đôi cánh. Cơ thể chú bỗng bay lên một cách nhẹ nhàng.

 

 みにくい 家鴨(あひる)の子(こ)は 白鳥(はくちょう) だったのです。

Thì ra Vịt Con Xấu Xí là một chú thiên nga.

 

 「あなたが 一番(いちばん) 綺麗(きれい)よ」仲間(なかま)が 優(やさ)しく 撫(な)でてくれました。

Bạn bè dịu dàng vỗ về chú: “ Em chính  là người đẹp nhất đó.”

 

 白鳥(はくちょう)の子(こ)は とても 嬉(うれ)しく 思(おも)いました。

Nghe vậy, Thiên Nga nhỏ cảm thấy vô cùng vui sướng.

Một câu truyện thú vị nữa Trung tâm tiếng Nhật Kosei tặng bạn nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua chuyện cổ tích:ジャックと豆の木 (Jack và cây đậu thần)

>>> Khóa học N3 Online

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách làm món bánh sandwich hoa quả

>>> Học từ vựng tiếng Nhật qua cách giới thiệu các địa danh nổi tiếng ở Hà Nội (phần 6) 歩行者天国 (Phố đi bộ)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị