Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Hoa và mặt trời
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Hoa và mặt trời

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Hoa và mặt trời - 花(はな)とお日(ひ)さま  để bản thân thử trải nghiệm quá trình của một bông hoa từ khi mới là hạt mầm cho đến khi toả sáng rực rỡ nhé! Cây côi, hoa cỏ cũng như con người, chúng cũng có cảm xúc của riêng mình. Nếu như một ngày bạn trở thành một hạt mầm dưới lòng đất, bạn nghĩ mình sẽ lớn lên như thế nào?

 

花(はな)とお日(ひ)さま – Hoa và mặt trời

それは、寒(さむ)い寒(さむ)い冬(ふゆ)の事(こと)です。

Đây là mùa đông lạnh giá.

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

 雪(ゆき)の混(ま)じった冷(つめ)たい風(かぜ)が吹(ふ)いていましたが、部屋(へや)の中(なか)は気持(きも)ち良(よ)く温(あたた)まっていました。

Những cơn gió buốt lạnh hoà cùng những bông tuyết,  nhưng ở trong phòng, cảm giác ấm áp và tốt hơn nhiều.

 ここは、地面(じめん)の中(なか)の部屋(へや)です。

Đây là căn phòng trong lòng đất.

 そこには、花(はな)が眠(ねむ)っていました。

Những bông hoa ngủ ở đó.

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

 ある日(ひ)、雨(あめ)が降(お)りました。

Một ngày nọ, trời đổ mưa.  雨(あめ)のしずくは土(つち)の中(なか)まで染(し)み込(こ)んで行(い)き、花(はな)の根(ね)っこをゆすぶりました。

Những hạt mưa thấm sâu vào lòng đất, làm những rễ hoa rung chuyển.

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

「起(お)きなさい、起(お)きなさいな」

Thức dậy đi nào, thức dậy đi nào 「う、うーん・・・」

Ư, ừm,…  花(はな)の根(ね)っこは、なかなか目(め)を覚(さ)まそうとしません。

Nhưng rễ hoa mãi mà không chịu thức dậy.  そのうちに春(はる)が来(き)て、温(あたた)かいお日(ひ)さまの光(ひかり)がさす様(さま)になりました。

Trong lúc ấy, mùa xuân đã tới, những tia nắng ấm áp của ông mặt trời chiếu xuống.  お日(ひ)さまの光(ひかり)は土(つち)の間(あいだ)をくぐって、花(はな)の根(ね)っこの所(ところ)まで入(はい)っていきました。

Những tia nắng ấy chiếu sâu vào trong lòng đất, vào tận đến nơi của rễ hoa.

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

 そして花(はな)の根(ね)っこを、少(すこ)しずつ、少(すこ)しずつ、温(あたた)めてやりました。

Sau đó, tia nắng ấy sưởi ấm từng chút, từng chút một cho rễ hoa. 「ああ、体(からだ)の中(なか)がムズムズする。手足(てあし)をウーンと、思(おも)いっ切(き)り伸(の)ばしたいなあ」

A, trong người thấy nhột quá, mình muốn vươn tay chân ra quá.  花(はな)の根(ね)っこは目(め)を覚(さ)まして、そんな事(こと)を言(い)いました。

Sau khi thức dậy, rễ hoa đã nói như thế.

また、雨(あめ)が降(お)りました。

Và rồi, trời lại đổ mưa.

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

雨(あめ)は土(つち)の中(なか)に染(し)み込(こ)むと、花(はな)の根(ね)っこをくるんでいる、薄(うす)い皮(かわ)を濡(ぬ)らして柔(やわ)らかくして言(い)いました。

Mưa tiếp tục thẩm sâu vào trong lòng đất, nó bao bọc lấy rễ hoa, làm cho lớp vỏ ẩm ướt, trở nên mỏng và mềm hơn. 「出(で)て来なさい。早(はや)く、出(で)て来(き)なさい」

Ra ngoài đi nào. Nhanh lên,  mau ra ngoài đi. 

そこへまた、温(あたた)かいお日(ひ)さまの光(ひかり)が入(はい)って来(き)て、ポカポカと温(あたた)めました。

Những tia nắng ấm áp của mặt trời lại vào sưởi ấm nó.

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

「ああ、もう、ジッとしてはいられないよう」と、花(はな)の根(ね)っこは言(い)いました。

Rễ hoa nói: A, không thể nào ngồi yên được rồi.  間(ま)もなく根(ね)っこは、白(しろ)いひげの様(よう)な根(ね)を出(だ)して来(き)ました。

Thế rồi, chẳng mấy chốc, rễ hoa cũng cho ra những rễ mầm như những chiếc râu màu trắng.

 それから、薄緑(うすみどり)の芽(め)を伸(の)ばして来(き)ました。

Sau đó, lá mầm xanh non dần hé nở.  芽(め)はお日(ひ)さま光(ひかり)をいっぱい浴(あ)びようと、お日(ひ)さまの光(ひかり)が来(く)る方(ほう)へと伸(の)びて行(い)きました。

Những chiếc lá mầm tắm mình trong ánh sáng, nó vươn ra hướng tới nơi ánh sáng mặt trời chiếu rọi.  そしてとうとう、土(つち)の上(うえ)に出(で)て来(き)ました。

Và cuối cùng, nó cũng ngoi lên trên mặt đất.

「ああ、なんて明(あか)るいんだろう」

A, cái gì mà sáng vậy?

 芽(め)は、眩(まぶ)しくて困(こま)りました。

Chiếc lá gặp khó khăn một chút vì bị chói mắt.  すると、お日(ひ)さまは、「やあ、やっと顔(かお)を見(み)せてくれたね」と、やさしく気持(きも)ちの良(よ)い光(ひかり)で、小(ちい)さな芽(め)を包(つつ)みました。

Ngay lập tức, mặc trời nói: Ya, cuối cùng thì con cũng ta xem gương mặt của con rồi, sau đó mặt trời bao bọc chiếc mầm bé nhỏ bằng ánh sáng ấm áp và dịu dàng của mình.  今度(こんど)は、そよそよと風(かぜ)が吹(ふ)いて来(き)て言(い)いました。

Lần này cơn gió thổi đến và nói:

 

học tiếng Nhật qua truyện cổ tích hoa và mặt trời

 

「はじめまして、やっと、出(で)て来(き)たんだね」

Lần đầu được gặp mặt. Cuối cùng, bạn cũng ra ngoài rồi.  そして今度(こんど)は小鳥(ことり)がやって来(き)て、楽(たの)しそうに歌(うた)いました。

Và lần này, một chú chim non bay đến, cất tiếng ca vui vẻ: 「♪ 芽(め)が出(で)たよ。 芽(め)が出(で)たよ。可愛(かわい)い芽(め)が出(で)たよ」

Chiếc lá mầm đã ra đời, chiếc là mầm đáng yêu đã ra đời.

芽(め)は、うれしくなりました。

Lá mầm rất vui vẻ. 「よーし、もっと大(おお)きくなって、みんなに喜(よろこ)んでもらおう」

Nọ muốn trở nên to lớn hơn nữa và nhận được lời chúc từ mọi người.

 芽(め)は頑張(がんば)って、毎日毎日大(まいにちまいにちおお)きくなりました。

Chiếc lá cố gắng và lớn lên từng ngày, từng ngày.  もう、お日(ひ)さまも眩しくはありません。

Nếu một ngày mặt trời không còn toả sáng.  グングン、グングン伸(の)びていきました。

Nụ mầm ngày một lần hơn.

「しっかり、しっかり」

Chắc chắn, chắc chắn rồi. 「がんばれ、がんばれ」

Cố lên, cố lên. 「その調子(ちょうし)だよ」

Phải thế chứ. 「♪ もうすぐ、もうすぐ、もうすぐだー」

Sắp được rồi, sắp được rồi, sắp được rồi.  お日(ひ)さまも、雨(あめ)も、風(かぜ)も、小鳥(ことり)も、みんな励(はげ)ましてくれました。

Cả mặt trời, cùng gió, cùng mưa, cùng chim hoa đã được mọi người khích lệ nhiều.

 そしてついに、芽(め)は可愛(かわい)いつぼみをつけて、きれいな花(はな)を咲(さ)かせたのです。

Cuối cùng, nụ hoa cũng hé nở ra một bông hoa tuyệt đẹp.

「やったー」

Làm được rồi. 「おめでとう」

Chúc mừng nhé! 「すごく、きれいだよ」

Tuyệt quá, đẹp quá. 「♪ 花(はな)が出(で)たよ。花(はな)が出(で)たよ。可愛(かわい)い花(はな)が出(で)たよ」

Hoa đã nở rồi. Hoa đã nở rồi. Bông hoa nở thật dễ thương.  みんなに褒(ほ)めてもらって、花(はな)はとても幸(しあわ)せでした。

Nhận được lời khen từ mọi người, bông hoa vô cùng hạnh phúc.  ほら、あなたのお庭(にわ)に咲(さ)いている花(はな)が、その花(はな)ですよ。

Bông hoa đang nở trong vườn nhà bạn là bông hoa đó đấy.

おしまい

Đến với câu truyện tiếp theo cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei nha:

>>> Học tiếng Nhật qua Truyện cổ tích: Con Hạc trả ơn

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát: Nơi này có anh

>>> Tiếng Nhật giao tiếp thông dụng trong cuộc sống hàng ngày

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị