Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích : おむすびころりん
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích : おむすびころりん

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay các bạn hãy cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu một câu chuyện và học tiếng Nhật qua truyện cổ tích おむすびころりん rất thú vị của Nhật Bản nhé! Ông cụ chắc phải khổ sở lắm mới ăn được cục cơm này mất... @@

おむすびころりん         

昔々(むかしむかし)の お話(はなし)です。

Đây là một câu chuyện từ rất rất lâu về trước.

 「はい、おじいさんの 大好(だいす)きな おむすびですよ」

Vợ ông lão tiều phu nọ đưa bữa trưa cho chồng: “Đây, món cơm nắm yêu thích của ông đây nhé.”

 「おばあさん、ありがとう。いってきます」きこりの おじいさんは 山(やま)へ 出(で)かけました。

“ Cám ơn bà, vậy tôi đi đây!” Ông lão tiều phù trả lời và đi lên núi.

 「そろそろ お昼(ひる)に しようかな」おむすびを 食(たべ)ようと したとき、ころころ ころりん。

Trưa đến, ông lão tự nhủ: “ Thế mà cũng đến lúc ăn trưa rồi đây.” Nhưng khi ông định ăn miếng cơm nắm thì miếng cơm nắm bỗng lăn xuống.

 おむすびは 地面(じめん)を 転(ころ)がり、穴(あな)に 落(お)ちてしまいました。

Miếng cơn nắm lăn xuống đất và rơi luôn vào một cái hố.

 すると、♪おむすび ころりん すっとんとん。穴(あな)から 可愛(かわい)い 声(こえ)が 聞(き)こえてきました。

Ngay lúc đó, ông lão bỗng nghe thấy một giọng hát êm ái từ dưới hố vọng lên “ cơm nắm lăn lông la lông lốc”

 おじいさんは 面白(おもしろ)くなって、もう一つ おにぎりを 入(い)れてみました。

Ông lão thấy thú vị bèn thử thả thêm một nắm cơm nữa vào hố.

 ♪おむすび ころりん すっとんとん。♪もひとつ ころりん すっとんとん。

Tiếng hát lại vang lên: “cơm nắm lăn lông la lông lốc, lại một nắm cơm nữa lăn lông lốc.”

「誰(だれ)が 歌(うた)って いるのかな」おじいさんは 穴(あな)を 覗(のぞ)いて みました。

“Không biết ai đang hát nhỉ?” ông lão tự nhủ và nhòm xuống hố.  

 その時(とき)です。

 足(あし)を 滑(すべ)らせ、穴(あな)の 中(なか)に 落(おち)てしまいました。

Vào đúng lúc đó, ông lão bị trượt chân và rơi luôn xuống hố.  

 長(なが)い 長(なが)い とんねるを とおり、ぐねぐねした 滑り台(すべりだい)を 落(おち)ると、そこには きらきら 眩(まぶ)しい金色(きんいろ)の 世界(せかい)が ひろがっていました。

Ông lão rơi xuyên qua một đường hầm rất dài, xuống một chiếc cầu trượt ngoằn ngoèo, ông thấy ở dưới đó cả một thế giới toàn màu vàng sáng lấp lánh mở ra trước mắt.  

 ♪おむすび ころりん すっとんとん。♪おじいさん ころりん すっとんとん。可愛(かわい)らしい 声(こえ)の 持ち主(もちぬし)は、ねずみたちでした。

Thì ra chủ nhân của giọng hát êm ái đó là lũ chuột.

 ここは、ねずみの 王国(おうこく) だったのです。

Và ở đây chính là vương quốc của chúng.

 「おじいさん、おいしい おむすびを ありがとう」「お礼(れい)に、今度(こんど)は 僕(ぼく)らが おもてなし します」

Lũ chuột nói với ông lão: “ Ông lão ơi, cảm ơn ông vì đã cho chúng tôi những nắm cơm ngon lành. Và để đáp lễ, chúng tôi xin được tiếp đãi ông.”

 おじいさんは たっぷり ごちそうを た(たべ)、お土産(みやげ)に 打ち出(うちで)の小槌(こづち)を もらいました。

Thế là ông lão được ăn biết bao món ăn ngon, và còn được nhận cả một chiếc búa nhỏ thần kỳ về làm quà.

家(いえ)に 帰(かえ)ると おばあさんに、ねずみの 話(はなし)を しました。

Khi trở về nhà, ông lão đã kể lại cho bà lão câu chuyện về lũ chuột.

 「打ち出(うちで)の小槌(こづち)を 振(ふ)るとなんでも 好(す)きな物(もの)が で(で)てくるらしい」

Ông nói: “ Hình như chúng ta chỉ cần vẫy cái búa thần kỳ này là bất kỳ thứ gì chúng ta thích đều sẽ hiện ra đấy.” 

 「まあ、それなら 私(わたし)は 赤(あか)ちゃんが ほしいわ」

Bà lão đáp lời: “Ừm, nếu vậy thì tôi mong muốn có một đứa bé.”

 おじいさんが 打ち出(うちで)の小槌(こづち)を 振(ふ)ると玉(たま)のように 可愛(かわい)らしい 赤(あか)ちゃんがうまれました。

Khi ông lão vẫy cái búa thần kỳ, thì một đứa trẻ xin xắn như một viên ngọc quý xuất hiện.

 「みんなで 仲良(なかよ)く 暮(く)らそう」

Ông lão vui vẻ nói: “ chúng ta hãy cùng sống thật hoà thuận nhé!”

「たくさん おむすびを 作(つく)りましょうね」

Bà lão tiếp lời: “ Và cùng nhau làm thật nhiều món cơm nắm nữa”

 3人(さんにん)の 家(いえ)にはいつまでも 笑(わらい)声(ごえ)が ひびいていました。

Và từ đó, trong căn nhà của ba người, luôn luôn tràn ngập tiếng cười.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếp nha:

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Lũ quỷ nhỏ >>> Khóa học N3 Online

>>> Học tiếng Nhật qua truyện dân gian: Cây mọc bánh Mochi

>>> Tên phương tiện giao thông bằng tiếng Nhật

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị