Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nàng Bạch Tuyết
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nàng Bạch Tuyết

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Vậy hôm nay, Các bạn cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Nàng bạch tuyết 白雪姫(しらゆきひめ).   むかしむかし、とっても美(うつく)しいけれど、心(こころ)のみにくいおきさきがいました。Ngày xửa ngày xưa, có bà... Truyện cổ tích "Nàng Bạch Tuyết và bầy chú lùn" thật quen thuộc với tuổi thơ mỗi chúng ta. 

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Nàng Bạch Tuyết

白雪姫(しらゆきひめ)

 

tiếng nhật qua truyện cổ tích nàng bạch tuyết

 

むかしむかし、とっても美(うつく)しいけれど、心(こころ)のみにくいおきさきがいました。  Ngày xửa ngày xưa, có bà hoàng hậu rất đẹp nhưng lại có tâm địa độc ác. おきさきは魔法(まほう)のカガミを持(も)っていて、いつも魔法のカガミにたずねます。 Bà hoàng hậu có chiếc gương thần ma thuật và thường hỏi gương thần rằng: 「カガミよカガミよ、この世(せい)で一番(いちばん)美しいのは誰(だれ)?」  “Gương thần, gương thần ơi, người đẹp nhất trên thế gian này là ai ?” おきさきは、カガミがいつもの様(さま)に,「あなたが、一番美しいです」と、答(こた) えるのを待ちました。  Bà hoàng hậu lúc nào cũng chờ đợi câu trả lời của gương thần là: “bà là người đẹp nhất”. しかしカガミは、「あなたの娘(むすめ)、白雪姫(しらゆきひめ)です」と、答えたのです。  Tuy nhiên gương thần lại trả lời “Con gái của hoàng hậu, nàng bạch tuyết” おきさきは、白雪姫の2度目(どめ)のお母(かあ)さんです。  Hoàng hậu là mẹ kế (mẹ thứ 2) của bạch tuyết. おきさきは激(はげ)しく腹を立て、白雪姫を猟師(りょうし)に殺させようとしました。  Hoàng hậu vô cùng tức giận và nhờ người thợ săn giết Bạch Tuyết. でも心の優(やさ)しい猟師は白雪姫をそっと森(もり) の中(なか)に隠(かく)して、おきさきには白雪姫を殺(ころ)したとうそをついたのです。  Nhưng người thợ săn có trái tim nhân hậu đã bí mật giấu bạch tuyết ở trong rừng và đã nói dối hoàng hậu là đã giết Bạch Tuyết 白雪姫は、森に住(す)む七人(ななにん)の小人(しょうにん)たちと暮(く)らす事(こと)になりました。 Bach Tuyết đã sống cùng với 7 chú lùn trong rừng. そして小人たちが山(やま)に働(はたら)きに行っている間(あいだ)、掃除(そうじ)や洗濯(せんたく)や針仕事(はりしごと)をしたり、ごはんを作ったりして毎日(まいにち)を楽(たの)しく過(す)ごしました Và trong khi những chú lùn đi vào rừng làm việc thì nàng dọn dẹp, rửa chén, may vá và làm bữa, nàng đã trải qua mỗi ngày vui vẻ. 「白雪姫、わたしたちが仕事に 行っている間、誰も家(いえ)に入(い)れちゃいけないよ。あの怖(こわ)いおきさきに、ここが知(し)られてしまうからね」 と、いつも小人たちは言(い)うのでした。  Lúc nào những chú lùn cũng nói: ” Bạch Tuyết…trong khi chúng tôi đi làm, đừng để cho bất kì ai vào nhà đó. Vì mụ hoàng hậu xấu xa đó có thể biết chỗ này” .

 

ところがある日(ひ)、「カガミよカガミよ、この世で一番美しいのはだれ?」と、おきさきがカガミに聞(き)くと、  1 ngày nọ, Bà hoàng hậu hỏi gương thần: ” gương thần, gương thần ơi, người đẹp nhất trên thế gian này là ai?” 「山を越(こ)えたその向(む)こう、七人の小人 の家にいる白雪姫です」と、答えたのです。  Gương thần trả lời: ” Nàng Bạch Tuyết đang sống ở nhà của 7 chú lùn,  hướng đó vượt qua ngọn núi”. 「なんですって!! あの猟師、裏切(うらき)ったね! よし、こうなれば」  ” Cái gì…!! Lão thợ săn đó đã phản bội ta! Được … nếu đã vậy thì …” 自分(じぶん)で白雪姫を殺そうと考(かんが)えたおきさきは、物売(ものう)りのおばあさんに化けると、毒(どく)リンゴを手(て)に七つの山を越えて小人の家に行きました。  Bà hoàng hậu đã suy tính sẽ tự mình giết Bạch Tuyết, bà đã cải trang thành bà lão bán đồ và vượt qua 7 dãy núi đi đến nhà 7 chú lùn trong tay với quả táo độc. そして、窓(まど)を叩(たた)いて言いました。  Và rồi, bà gõ cửa và nói: 「 美しい娘さんに、おくり物(もの)だよ」  ” Có quà tặng cho người con gái đẹp”

「まあ、何(なん)てきれいなリンゴ。おばあさん、ありがとう」 

” Waa …Trái táo đẹp quá. cảm ơn bà ” けれど、そのリンゴを一口かじるなり白雪姫はバタリと倒(たお)れて、二度(にど)と目(め)を開(あ)きませんでした。  Nhưng, Bạch Tuyết vừa cắn 1 miếng trái táo đó xong đã ngã xuống và đã không mở mắt ra nữa. 白雪姫が死(し)んだ事を知った小人たちは悲(さび)しみ、せめて美しい白雪姫がいつでも見られる様にと, ガラスのひつぎの中に白雪姫を寝かせて森の中に置(お)きました。  Những chú lùn biết chuyện Bạch Tuyết đã chết thì rất đau buồn, họ đã cho Bạch Tuyết nằm trong quan tài bằng kính để lúc nào cũng có thể nhìn thấy nàng Bạch Tuyết xinh đẹp và đem đặt trong rừng. そしてある日、1人(ひとり)の王子(おうじ)が森で、白 雪姫のひつぎを見つけたのです。  1 ngày nọ, 1 Hoàng Tử đã tìm thấy chiếc quan tài của Bạch Tuyết ở trong rừng.  

「何てきれいな姫なんだ。まるで眠(ねむ)っているようだ」  ” Cô gái đẹp quá ta. dường như đang ngủ” 王子は思(おも)わず、ひつぎの中の白雪姫にキスをしました。  Hoàng Tử đã bất ngờ hôn Bạch Tuyết trong quan tài. するとキスしたはずみで、毒リンゴのかけらが白雪姫ののどから飛(と)び出(だ)したのです。  Lập tức vì lực hôn và miếng táo độc bay ra khỏi cổ của Bạch Tuyết. 目を開けた白雪姫は、「わたしは、どこにいるのかしら ?」と、王子に尋(たず)ねました。  Bạch Tuyết mở mắt và đã hỏi Hoàng Tử: “Em đang ở đâu đây?”. 「ずっと、わたしと一緒(いっしょ)にいるのですよ。姫」  “Công chúa, nàng sống cùng ta suốt đời nhé! ” 王子と結婚(けっこん)した白雪姫は、ずっと幸(しあわ)せに暮らしました。  Bạch Tuyết đã kết hôn với Hoàng Tử và sống hạnh phúc suốt đời.

 

おしまい

Bạn có thích đọc truyện cổ tích của Nhật Bản không? Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei khám phá nào!! 

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: 金になったお姫さま – Nàng công chúa hoá vàng

>>> Tachiyomi- Văn hóa đọc đứng của người Nhật

>>> Tên món ăn Việt Nam bằng tiếng Nhật 

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị