Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Người vợ không ăn cơm (phần 2)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích: Người vợ không ăn cơm (phần 2)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Hôm nay trung tâm tiếng Nhật Kosei xin giới thiệu đến các bạn học tiếng Nhật qua truyện cổ tích Người vợ không ăn cơm phần 2 của câu chuyện dân gian của Nhật Bản về ngày lễ đặc biệt này - một ngày có nét khá giống ngày Tết Đoan Ngọ ở Việt Nam.

5月5日の日本民話

食くわず女房にょうぼう

Người vợ không ăn cơm (phần 2)

何(なに)じゃ? お祭(まつり)じゃあるまいし、あんなにたくさんのおにぎりを作(つく)って、どうするつもりだ?」

“ Gì chứ? Bây giờ chẳng có hội hè gì thế mà cô ta lại làm nhiều cơm nắm như vậy, rốt cục cô ta đang định làm gì chứ?”

男(おとこ)が不思議(ふしぎ)そうに見(み)ていると、嫁(よめ)は頭(あたま)の髪(かみ)の毛(け)をほぐし始(はじめ)、頭(あたま)のてっぺんの髪(かみ)の毛(け)をかきわけました。

Anh ta nhìn người vợ với ánh mắt lạ lùng. Người vợ bắt đầu tháo búi tóc trên đầu ra, và kéo phần tóc ở đỉnh đầu sang hai bên.

すると頭(あたま)のてっぺんがザックリざっくりと割(わ)れて、大(おお)きな口(くち)が開(ひら)いたのです。

Bỗngnhiên, đỉnh đầu người phụ nữ bỗng tách ra, và một cái miệng lớn mở ngoác ra.

嫁(よめ)はその口(くち)へ、おにぎりをポイポイポイポイぽいぽいぽいぽいと投げ込(こ)んで、米一俵分(べいいちたわらぶん)のおにぎりを全部(ぜんぶ)食(た)べてしまいました。

Người vợ vứt từng nắm cơm vào chiếc miệng đằng sau đầu, và cô ta một mình ăn hết cả một vựa gạo. “あわわわわ。おらの嫁(よめ)は、化物(ばけもの)だ!”

“ Ôi trời, vợ mình là quỷ sao?!”

怖(こわ)くなった男(おとこ)はブルブルぶるぶると震(ふる)えましたが、嫁(よめ)に気(き)づかれないように天井(てんじょう)から降(お)りると、仕事(しごと)から帰(かえ)ったような顔(かお)をして家(いえ)の戸(と)を叩(たた)きました。

Anh chàng keo kiệt sợ hãi run lên bần bật. Anh ta trèo xuống khỏi mái nhà và gõ cửa làm ra vẻ vừa đi làm về. 「おい。今(いま)、帰(かえ)ったぞ」

“ Này, tôi về rồi đây.” すると嫁(よめ)は、急(いそ)いで髪(かみ)の毛(け)をたばねて頭(あたま)の口(くち)を隠(かく)すと、「あら、おかえりなさい」 と、笑顔(えがお)で男(おとこ)を出迎(でむか)えました。

Ngay lậptức, cô vợ nhanh chóng vấn tóc lên để giấu đi chiếc miệng sau đầu và ra đón chồng với khuôn mặt tươi cười: “ Anh về rồi đấy à”.  

「・・・・・・」 男(おとこ)はしばらく無言(むごん)でしたが、やがて決心(けっしん)して言(いい)ました。

Anh chàng keo kiệt cứng họng trong giây lát, nhưng anh ta nhanh chóng kiên quyết nói: 

「嫁(よめ)よ。実(じつ)は今日(きょう)、山(やま)に行(い)ったら山(やま)の神(かみ)さまからお告(つ)げがあってな、 『「お前(まえ)の嫁(よめ)はええ嫁(よめ)だが、家(いえ)に置(お)いておくととんでもない事(こと)になる。はやく家(いえ)から追(おい)出(だ)せ!』!」と、言(い)うんじゃ。だからすまないけど、出(で)て行(い)ってくれんか?」

“ Em à, thực ra hôm nay tôi đã lên đi gặp thần núi, ngài đã phán rằng “ Vợ ngươi là một người vợ tốt, thế nhưng nếu để cô ta ở trong nhà sẽ gặp điều xui xẻo đó. Hãy mau chóng đuổi cô ta đi!” Vì vậy tôi rất xin lỗi nhưng em làm ơn hãy ra khỏi đây đi.”

それを聞(き)いた嫁(よめ)は、あっさりと言(い)いました。 「はい。出(で)て行(い)けと言(い)うのなら、出(で)て行(い)きます。でもおみやげに、風呂(ふろ)おけとなわをもらいたいのです」

Nghe vậy, cô vợ nhẹ nhàng nói: “ Vâng, nếu anh đã đuổi em thì em đành đi thôi. Thế nhưng em muốn nhận một món quà nhỏ là chiếc thùng tắm và sợi dây thừng ”

「おお、そんな物(もの)でいいのなら、すぐに用意(ようい)しよう」

Ừ, nếu em muốn những thứ đó thì tôi sẽ đi lấy cho em ngay.”

男(おとこ)が言われた物(もの)を用意(ようい)すると、嫁(よめ)さんが言(い)いました。 「すみませんが、この風呂(ふろ)おけの底(そこ)に穴(あな)が開(あ)いていないか、見(み)てもらえませんか?」

Sau khi anh chàng keo kiệt đã chuẩn bị hết những thứ cô vợ yêu cầu thì cô ta nói: “ Anh chui vào xem xem dưới đáy thùng có lỗ thủng nào không cho em nhé!”

「よしよし、見(み)てやろう」

“ Được, tôi sẽ vào xem.”

Trung tâm tiếng Nhật Kosei giới thiệu lại phần 1 nha:

>>> Người vợ không ăn cơm (phần 1)

>>> Khóa học N3 Online

>>> 100 cách nói “tôi” trong tiếng Nhật (phần 1)

>>> Người vợ không ăn cơm (Phần 3)

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị