Trang chủ / Thư viện / Học tiếng Nhật theo chủ đề / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích / Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子( Phần II)
Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子( Phần II)

Thứ Tư, 03 Tháng Năm 2023
0/5 - (0 bình chọn)

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子 - Phần 2, tiếp tục đồng hành cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei và hoàng tử, chim én trong câu chuyện đi tìm hạnh phục và mục đích sống thực sự nha!! Nhớ học tiếng Nhật và note lại các từ vựng, ngữ pháp thú vị nữa nha!

Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子

「不思議だな。こんなに寒いのに、なんだか体がポカポカするよ」

Lạ thật, ngoài trời thật lạnh nhưng mình lại cảm thấy ấm áp

「それは、きみが良い事をしたからさ。ツバメくん」

Đó là vì cậu đã làm một việc tốt đấy chim én

次の日、王子はまたツバメに頼みました。

Ngày hôm sau, Hoàng tử lại nhờ chim én một việc khác

「ぼくの目のサファイアを一つ、才能のある貧しい若者に運んでやってくれない か︖」

Cậu có thể lấy viên Sa phia ở một bên mắt tớ cho anh chàng tài năng nhưng nghèo khổ kia chứ?

 「でもぼく、そろそろ出発しなくちゃ」

Nhưng đã đến lúc tôi rời đi rồi

 「お願いだ。きょう一日だけだよ。ねえ、ツバメくん

Tớ xin cậu đấy chim én, chỉ một lần này thôi

「・・・うん」

Được thôi

 ツバメがサファイアを運んでやると、若者は目を輝かせて喜びました

Khi chim én mang viên Sa phia tới thì chàng trai trẻ mừng rỡ với đôi mắt lấp lánh

「これでパンが買える︕ 作品も、書きあげられるぞ︕」

Giờ mình có thể mua bánh mì. Mình có thể viết xong quyển sách này rồi.

 次の日、ツバメは今日こそ、旅に出る決心をしました。

Ngày hôm sau, chim én quyết định lên đường

そして王子に、お別れを言いました。

Và chim én quyết định nói lời chia tay với Hoàng tử

「王子さま。これからぼくは、仲間のいるエジプトに行きます。

Hoàng tử à, tớ sẽ lên đường bay tới Ai Cập, nơi đàn của tớ đang ở.

エジプトはとてもあ たたかくて、お日さまがいっぱいなんです」

Ở Ai Cập rất ấm áp với nhiều ánh mặt trời

 けれど王子は、また頼みました。

Nhưng Hoàng tử lại nhờ chim én một lần nữa

「どうか、もう一晩だけいておくれ。あそこで、マッチ売りの女の子が泣いているん だ。

Cậu có thể ở lại thêm một đêm không? Có một cô gái bán diêm ngoài phố.

お金をかせがないとお父さんにぶたれるのに、マッチを全部落としてしまったん だ。

Nếu không kiếm được tiền cô ấy sẽ bị cha đánh. Nhưng cô ấy lại đánh rơi diêm hết rồi.

だから残ったサファイアを、女の子にあげてほしいんだ」

Nên tôi muốn cậu mang viên Sa phia còn lại đến cho cô ấy.

「それでは、王子さまの目が見えなくなってしまいますよ」

Nếu vậy, anh sẽ mù mất Hoàng tử

「いいんだ。あの子がしあわせになれるのなら、目が見えなくとも」

Không sao, tôi không quan tâm mình có mù hay không miễn là cô gái ấy hạnh phúc.

「王子さま・・・」

Hoàng tử

人のしあわせのために自分の目をなくした王子を見て、ツバメは決心しました。

Nhìn Hoàng tử đã mất hai con mắt vì hạnh phúc của người khác, chim én đã quyết định

「王子さま、ぼくはもう旅に出ません。ずっと、おそばにいます。

Hoàng tử tôi sẽ không đi đâu nữa. Tôi sẽ ở với anh.

そして、王子さま の目の代わりをします」

Tôi sẽ thành đôi mắt của anh

「ツバメくん。ありがとう」

Cám ơn chim én nhé.

それからツバメは町中を飛び回り、貧しい人たちの暮らしを見ては王子に話して聞 かせました。

Chim én bay vòng quanh thị trấn và kể cho Hoàng tử nghe về cuộc sống nghèo khổ của mọi người mà chim én thấy.

「それでは、ぼくの体についている金を全部はがして、貧しい人たちに分けてくれな いか」

Vậy cậu hãy bóc vàng trên người tôi và chia cho những người nghèo khổ ấy.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei review lại phần I nhé:

>>> Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích しあわせの王子( Phần I)

>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0

>>> Học tiếng Nhật qua bài hát Missing you

>>> 9 cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cần phải biết

Để lại Đánh giá
Đánh giá*
Họ tên *
Email *
Bài viết mới
Chọn bài viết hiển thị